Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh

docx 27 trang Lê Hoàng 16/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_nguy.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh

  1. Tuần 3 Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2023 Hoạt động tập thể EM LÀM VỆ SINH VÀ TRANG TRÍ LỚP HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết bảo vệ môi trường: Trường, lớp sạch sẽ. - Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ trường, lớp. - HSKT: Biết tham gia bảo vệ môi trường: Trường, lớp sạch sẽ. 2. Năng lực chung: Sống có trách nhiệm, tự nguyện; chấp hành kỷ luật; tuân thủ pháp luật; bảo vệ nội quy, pháp luật. 3. Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung trường lớp sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chổi, trện, chậu, xô, giẻ. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động GV phân công nhiệm vụ: Tổ trưởng của 3 tổ nhận nhiệm vụ: Tổ 1: Lau chùi các cửa sổ, cửa chính Tổ 2: Lau dọn bàn, ghế, tủ của lớp học. Tổ 3: Lau chùi các tranh ảnh, biểu bảng. - GV HD kĩ thuật vệ sinh 2. Thực hành GV theo dõi và hướng dẫn thêm cho HS. Lưu ý: Đảm bảo vệ sinh, an toàn và trật tự khi làm việc 3. Vận dụng : - Các tổ trưởng báo cáo thành quả lao động. - Nhận xét chung tiết học. Khen tổ, cá nhân tích cực và hiệu quả. - GV dặn dò HS luôn giữ môi trường ở trường cũng như ở nhà sạch sẽ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........ ___________________________________ Tập đọc LÒNG DÂN (PHẦN 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc đúng một văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. HS khá, giỏi bíêt đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. - HSKT: Biết đọc đúng một đoạn trong văn bản kịch
  2. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu, trả lời câu hỏi 2-3 trong SGK - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc: - Một HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. - HS quan sát tranh minh họa những nhân vật trong màn kịch. - Ba, bốn tốp HS (mỗi tốp 3 em) tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch Đoạn 1: Từ đầu đến lời dì Năm (Chồng tui. Thằng nầy là con) Đoạn 2: Từ lời cai (Chồng chị à ?) đến lời lính (Ngồi xuống!..Rục rịch tao bắn) Đoạn 3 : Phần còn lại - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc lại đoạn kịch. HĐ2.Tìm hiểu bài: HS đọc thầm nội dung bài, trả lời các câu hỏi sau: - Câu chuyện xảy ra ở đâu vào thời gian nào? (câu chuyện xảy ra ở một ngôi nhà nông thôn Nam Bộ trong thời kì kháng chiến). - Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ? (Chú bị địch rượt bắt chú chạy vô nhà dì Năm). - Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? (Dì đưa vội cho chú một chiếc áo khoác để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng ăn cơm, vờ làm như chú là chồng của dì để bọn địch không nhậnk ra). - Qua hành động đó bạn thấy dì Năm là người như thế nào? (Dì Năm rất nhanh trí, dũng cảm lừa địch). - Chi tiết nào trong đoạn kịch làm bạn thấy thích thú nhất ? Vì sao? - Nêu nội dung chính của đoạn kịch, GV ghi bảng: Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí để lừu giặc, cứu cán bộ cách mạng. HĐ3. Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc đoạn kịch theo lối phân vai - GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt.
  3. - Các nhóm tự phân vai tập dựng lại đoạn kịch trên. - Đọc trước phần 2 của vở kịch: Lòng dân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết cộng trừ, nhân chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - HSKT: Biết cộng trừ, nhân chia hỗn số 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục HS lòng say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - HS nêu cách chuyển hỗn số thành PS , lấy VD minh họa. - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Thực hành HS làm bài tập1 (2 ý đầu), bài 2(a,d), bài 3. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài. Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào vở, 2 em làm ở bảng để chữa bài. - Chữa bài, cho HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề toán. 9 9 - GV viết lên bảng: 3 ...2 , yêu cầu HS tìm cách so sánh 2 phân số trên. 10 10 - HS phát biểu cách so sánh. - GV nhận xét, kết luận. - HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài. - HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa bài. Lưu ý: Khi so sánh, cộng, trừ, nhân, chia hỗn số là chuyển các hỗn số thành PS rồi so sánh hoặc làm tính với các PS.
  4. Bài 3: - HS đọc đề bài - HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên làm bài ở bảng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. 17 23 14 Kết quả là: a) b) c) 14 d) . 6 21 9 - Gọi HS nhắc lại cách cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm hoàn thành BT trong SGK. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________ Lịch sử NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được một vài đề nghị chủ yếu về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh. - HSKT: Tham gia học tập nhóm cùng bạn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất : - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động - Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước - HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - HS vận động - Em hãy cho biết tình cảm của nhân dân ta đối với Trương Định? - Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định? 2. Khám phá HĐ 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ. HS thảo luận theo cặp các nội dung sau: + Năm sinh, năm mất của Nguyễn Trường Tộ. + Quê quán của ông. + Trong cuộc đời mình ông đã được đi đâu và làm những gì? + Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ? - Các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
  5. - Nhận xét, kết luận. HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lăng của thực dân Pháp - HS làm việc theo nhóm 4, cùng trao đổi các nội dung sau: + Tình hình đất nước ta lúc bấy giờ ra sao? - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi thảo luận. - GV kết luận ý đúng. - GV trình bày thêm lý do triều đình không muốn canh tân đất nước HĐ 3: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ HS làm việc với SGK, trả lời câu hỏi: + Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước? + Nhà vua và triều đình có thái độ như thế nào trước những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ? + Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng? - HS phát biểu ý kiến. - GV kết luận. 3. Vận dụng - HS đọc kết luận SGK. - Em học tập được điều gì của Nguyễn Trường Tộ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cuộc phản công ở kinh thành Huế. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Chuyển một PS thành PSTP. - Chuyển hỗn số thành PS. - Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - HSKT: Hoàn thành bài tập 1 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng say mê học toán, vận dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
  6. 1. Khởi động - Nêu cách chuyển một PS thành PSTP - Chuyển hỗn số thành PS. Đồng thời gọi HS chữa bài tập tiết trước: Chuyễn các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính 5 1 1 6 1 7 a. 3 - 2 b. 2 3 c. 9 : 2 7 3 4 7 8 9 - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Thực hành HS làm bài 1, bài 2 (2 hỗn số đầu), bài 3, bài 4. Khuyến khích HS hoàn thành cả 5 bài tập. Bài 1: HS đọc đề bài toán. - Gọi HS nhắc lại đặc điểm của phân số thập phân, cách chuyển một phân số thành phân số thập phân. - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài ở bảng. - HS nhận xét bài bạn làm ở bảng, chữa bài. Kết quả lần lượt là: Đáp án: . 14 14 : 7 2 - Cho HS trao đổi để chọn cách làm hợp lý nhất : VD : 70 70 : 7 10 Bài 2: HS đọc đề bài. - HS tự làm bài hoặc trao đổi cùng bạn để làm bài, 2 HS lên bảng làm phần a). - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài, 3 HS làm bài ở bảng. - Nhận xét, chữa bài HS làm. 3 3 Bài 4: GV cùng cả lớp làm mẫu bài : 2m 3dm = 2 m + m 2 m 10 10 - Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại, 2 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Đáp số : a) 327 cm b) 32 dm c) 32 m Bài 5: HS tự đọc đề, làm bài. - Gọi vài HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV nhận xét. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. Dặn HS về hoàn thành các bài tập còn lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________ Tin học GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  7. 1. Năng lực đặc thù: - HS xếp được từ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm từ thích hợp; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người VN; hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số tự bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được. - HSKT: Làm được bài tập 1. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Từ điển từ đồng nghĩa T/v III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - HS đọc lại đoạn văn miêu tả (BT4) đã được viết hoàn chỉnh. - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Thực hành Bài tập 1: HS đọc y/c bài tập 1 - GV giải nghĩa từ : tiểu thương (người buôn bán nhỏ) - HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho cặp làm bài đúng trình bày bài rõ ràng. Bài tập 2: HS đọc y/c bài tập - HS làm việc cá nhân - HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ đó: Chịu thương chịu khó, Dám nghĩ dám làm, Muôn người như một, Trọng nghĩa khinh tài, Uống nước nhớ nguồn. Bài tập 3: Một HS đọc y/c BT 3 - Cả lớp đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên, trả lời câu hỏi 3a, 3b. - HS trả lời câu hỏi - HS viết vào vở khoảng 5- 6 từ bắt đầu bằng tiếng: đồng. - HS tiếp nối nhau làm miệng bài 3c. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Y/c HS về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ ở BT2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________ Kĩ thuật GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________
  8. Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2023 Tiếng Anh GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. - HSKT: Biết cộng trừ phân số, hỗn số 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Yêu thích làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - HS nêu cách cộng, trừ hai PS; cho VD. - Kiểm tra phần bài HS về nhà làm. - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Thực hành HS làm bài tập 1(a,b), bài 2(a,b); bài 4 (3 số đo 1, 3, 4); bài 5. Khuyến khích HS hoàn thành cả 5 bài tập tại lớp. Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài ở bảng - Chữa bài, nhận xét. 151 41 7 Kết quả là: ; ; . 90 24 5 Bài 2: GV yêu cầu HS tự đọc đề và làm bài, 2 HS làm bài ở bảng lớp. - Chữa bài bạn làm ở bảng. 9 7 1 Kết quả là: a) ; b) ; c) . 40 20 3 Bài 3: HS tự làm bài và nêu đáp án mình chọn trước lớp. Khoanh vào C. Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. GV đi kiểm tra, giúp HS yếu làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm ở bảng. Chữa bài. Bài 5: Gọi HS đọc đề bài toán.
  9. - GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng, hướng dẫn HS phân tích đề để tìm ra cách giải. - HS làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng để chữa bài. Đáp số: 40 km. 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành các bài tập còn lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________ Tập đọc LÒNG DÂN (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ (Trả lời được các câu hỏi1, 2, 3). - HS khá giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện tính cách nhân vật. - HSKT: Đọc được 1 đoạn trong vở kịch. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích đọc sách. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài học trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần h/d HS luyện đọc diễn cảm. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - HS đọc phân vai diễn cảm phần đầu vở kịch Lòng dân. - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc: - Một HS khá đọc phần tiếp của vở kịch. - HS quan sát tranh minh họa những nhân vật trong phần tiếp của vở kịch. - Ba, bốn tốp (mỗi tốp 3em)tiếp nối nhau đọc từng đoạn của vở kịch. Đoạn 1: Từ đầu đến lời chú cán bộ (Để tôi đi lấy – chú toan đi, cai cản lại). Đoạn 2: Từ lời cai (Để chị này đi lấy) đến lời dì Năm (Chưa thấy). Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc theo cặp . - GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2 của câu chuyện. HĐ2. Tìm hiểu bài:
  10. - An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? - HS đọc thầm đoạn 2,3. - Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? - Em có nhận xét gì về từng nhân vật trong đoạn kịch? - Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân? (Vì vở kịch thể hiện tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng). Nội dung chính của bài: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc, tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. HĐ3. Luyện đọc diễn cảm - GV h/d HS đọc diễn cảm một đoạn kịch theo cách phân vai. - GV tổ chức cho HS đọc phân vai toàn bộ màn kịch. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất. 3. Vận dụng - Một HS nhắc lại nội dung đoạn kịch . - GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà đọc lại bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________ Khoa học TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu một số thay đổi về mặt sinh học và mối quan hệ xã hội của tuổi dậy thì. - HSKT: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thông tin và hình trang 14,15 SGK. - HS sưu tầm ảnh chụp của cá nhân lúc còn nhỏ hoặc của em bé. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và thai nhi đều khoẻ ? - Cần làm gì để mẹ và em bé đều khoẻ ? - HS và GV nhận xét - Giới thiệu bài, GV nêu nhiệm vụ học tập 2. Khám phá Hoạt động 1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh. - GV y/c HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc của em bé rồi trả lời câu hỏi: Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì ?
  11. - Nhận xét, khen những em giới thiệu hay, rõ ràng. Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng ? - HS trong nhóm đọc thông tin trong khung chữ và xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào, cử 1 bạn ghi nhanh đáp án vào bảng. - Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc. Sau đó gọi HS nêu các đặc điểm nổi bật của từng lứa tuổi. - GV yêu cầu HS không nhìn SGK nói tóm tắt những ý chính về đặc điểm của từng lứa tuổi. - GV kết luận. Hoạt động 3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. - HS làm việc cá nhân: đọc thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm q/t đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - Gọi một số HS trả lời câu hỏi. - GV kết luận. 3. Vận dụng - Cho HS nhắc lại kết luận SGK. - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học thuộc, ghi nhớ đặc điểm của tuổi dậy thì. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________ Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhân, chia hai phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. - HSKT: Biết nhân, chia hai phân số. 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
  12. 1. Khởi động - Nêu cách thực hiện phép nhân, chia hai PS. - Gọi HS yếu lên bảng chữa bài tập tiết trước. - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Thực hành HS làm bài tập 1, bài 2, bài 3. Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS nhắc lại cách nhân, chia hai phân số, cách thực hiện phép tính với hỗn số. - HS tự làm bài vào vở, 3 HS làm bài ở bảng. - Chữa bài, nhận xét. 28 153 8 9 Kết quả: ; ; ; . 45 20 35 10 Bài 2: HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS tự làm bài, 4 HS lên bảng làm. - Chữa bài bạn làm ở bảng. 3 7 21 3 Kết quả: a, b, c, d, . 8 10 11 8 Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. GV đi kiểm tra, giúp HS yếu làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm ở bảng. Chữa bài. 3. Vận dụng - GV sủng cố kiến thức. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành BT trong SGK. Ôn lại cách nhân, chia hai phân số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1) ; hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2). - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3). - HS khá, giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3. - HSKT: Hoàn thành bài tập 1. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Thích tìm nhiều từ đồng nghĩa.
  13. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - 3 HS lên bảng đặt câu có từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - GV nhận xét - Giới thiệu bài, GV nêu nhiệm vụ học tập 2. Khám phá Bài tập 1: 1HS đọc yêu cầu bài tập 1 – Cả lớp đọc thầm. - HS quan sát tranh ở SGK và làm bài tập. - HS trình bày bài làm – HS nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại kiến thức: Thứ tự cần điền : đeo, xách, vác, khiêng, kẹp. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn sau: + Đọc kĩ từng câu tục ngữ. + Xác định nghĩa của từng câu. + Xác định nghĩa chung của các câu tục ngữ. + Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng vói từng câu tục ngữ đó. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. N1. bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang. N2. lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh. N3. vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt. * Các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là gì? N1. Đều chỉ một không gian rộng lớn đến mức như vô cùng, vô tận. N2. Đều gợi tả vẻ lay động, rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào. N3. Đều gợi tả sự vắng vẻ, không có người, không có biểu hiện hoạt động của con người. - Gọi HS đặt câu với các câu tục ngữ . Ví dụ: Bà em thường nói : “Ai cũng biết nhớ về quê hương. Cáo chết ba năm còn quay về núi huống hồ là con người.” Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập - 3 - 5 HS đọc thuộc lòng bài sắc màu em yêu. - Em chọn khổ thơ nào trong bài để miêu tả. Khổ thơ đó có những màu sắc và sự vật nào? - HS tự viết đoạn văn- 2 em làm vào phiếu. - GV nhận xét, khen HS có đoạn văn hay. - GV đọc cho HS 1 số đoạn văn mẫu. VD: + Trong các sắc màu Việt Nam em thích nhất là màu vàng. Màu vàng tươi của gợi nhớ mùa thu trong lành mát mẻ. Những ánh nắng vàng hoe rải nhẹ trên đường. Màu vàng gợi sự no ấm, bình yên. Những cánh đồng lúa chín vàng rực. Trong vườn lắc lư những chùm khế, quả cam vàng lịm. + Có những màu sắc lộng lẫy, sang trọng nhưng cũng có màu sắc bình dị thanh tao. Em rất yêu màu đen. Gây ấn tượng nhất là màu đen nhánh của than, màu đen
  14. láy của đôi mắt bé yêu, màu đen ngòm của bầu trời khi sắp có bão. Những đêm không có trăng sao mọi vật đều đen trùi trũi, đến cả con chó, con mèo cũng một màu đen nhẻm. 3. Vận dụng - GV sủng cố kiến thức. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh và chuẩn bị bài hôm sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS tìm được câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Kể chuyện tự nhiên chân thực. - Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - HSKT: Lắng nghe bạn kể chuyện 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể, nhận xét đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức XD quê hương đất nước. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - HS kể lại câu chuyện đã nghe, đọc về các anh hùng, danh nhân nước ta. - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1: Tìm hiểu y/c đề bài - Một HS đọc đề bài - HS phân tích đề: Kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước HĐ2: Gợi ý kể chuyện - Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK Lưu ý: + Kể câu chuyện có mở đầu,diễn biến, kết thúc. + Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? có lời nói, hành động gì đẹp? Em nghĩ gì về hành động lời nói ấy? 3. Thực hành
  15. - KC theo cặp - Thi KC trước lớp - Một vài HS nối tiếp thi kể trước lớp, tự nói về suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện. - Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất. 4. Vận dụng - GV nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________ Tiết đọc Thư viện QUY TRÌNH MƯỢN SÁCH VÀ CÁCH TRẢ SÁCH _______________________________ Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2023 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn để củng cố, nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ. - Trò chơi : Kết bạn - HSKT: Tham gia học tập cùng bạn. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất - Có ý thức tập luyện thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh. - Chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Còi, Sân bãi vệ sinh sạch sẽ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Phần Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức Phần - GV tập trung HS phổ biến nội 2’ - Tập theo đội hình 4 hàng mở đầu dung bài học. ngang - Khởi động các khớp. 2-3’ - Chơi trò chơi tại chỗ. 3’ * Ôn : Đội hình ,đội ngũ. 10-12’ - Lớp trưởng điều khiển cả - Ôn cách chào và báo cáo lớp tập. GV theo dõi, sửa Phần cơ - Ôn quay phải, quay trái, quay sai. bản đằng sau. 6’ - HS tập theo tổ. - Ôn tập hợp hàng dọc, điểm - HS nhắc lại cách chơi. số 7-8’ - HS chơi. * Chơi trò chơi “ Kết bạn”
  16. Phần - Tập một số động tác thả lỏng. 2-3’ - Tập theo đội hình 4 hàng kết thúc - GV và HS hệ thống lại bài. 2’ ngang. - Nhận xét giờ học. Dặn dò 2’ ____________________________ Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - HSKT: Làm được bài tập 1. 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Nêu cách thực hiện phép nhân, chia hai PS. - GV nhận xét - Giới thiệu bài, GV nêu nhiệm vụ học tập 2. Khám phá a) Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV gọi HS đọc đề bài toán 1. - Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán, 1 HS làm bài ở bảng lớp. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 - 55 = 66 Đáp số: Số bé: 55 ; Số lớn: 66. - Nhận xét bài bạn làm ở bảng. - Cho HS nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. b) Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GV gọi HS đọc đề bài toán 2. - Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán, 1 HS làm bài ở bảng lớp. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là:
  17. 5 - 3 = 2 (phần) Số bé là: 192 : 2 x 3 = 288 Số lớn là: 288 + 192 = 480 Đáp số: Số bé: 288 ; Số lớn: 480. - Nhận xét bài bạn làm ở bảng. - Cho HS nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số 3. Thực hành HS làm bài tập 1. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập tại lớp. Bài 1: HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ để chữa bài. - Nhận xét bài bạn làm ở bảng, chữa bài. Bài 2: HS tự đọc đề, làm bài. - 1 HS làm bài ở bảng phụ. - Nhận xét bài bạn làm, đối chiếu chữa bài. Đáp số: 181 và 61. Bài 3: HS tự làm bài. - Chữa bài, đối chiếu kết quả. 4. Vận dụng - Ôn lại cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của nó. - Hoàn thành bài tập 2; 3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________ Âm nhạc GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________ Tiếng Anh GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________ Buổi chiều Chiều thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2023 Tiếng Anh GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________ Đạo đức GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________ Mĩ thuật GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________ Chiều thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2023
  18. Chính tả NHỚ VIẾT: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu đã được chỉ định HTL trong bài Thư gửi các học sinh. - Luyện tập về cấu tạo vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - HSKT: Nhìn sách viết bài chính tả. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Thích viết chính tả, trình bày đẹp. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần? - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn HS nhớ - viết: *Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết. - Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì? (Niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất nước). *Hướng dẫn viết từ khó - Đoạn văn có từ nào khó viết? (Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang). - Luyện viết từ khó - GV nhắc các em chú ý những chỗ dễ viết sai. HĐ2. Viết bài chính tả. - HS gấp SGK,nhớ lại đoạn thứ tự viết bài, - GV y/c HS tự soát lại bài. - GV chấm, chữa 7-10 bài, nêu nhận xét chung. HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: Một HS đọc y/c của BT - HS tiếp nối nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình. - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của từng nhóm. - HS chữa bài. Bài tập 3: GV giúp HS nắm được y/c của BT
  19. - HS dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học; ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________ Khoa học CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nêu được những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - HSKT: Tham gia học tập nhóm cùng bạn. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Luôn có ý thức giúp phụ nữ có thai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình trang 12,13 SGK III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - HS hát tập thể - Cơ thể của mỗi con người được hình thành như thế nào? - Hãy mô tả một giai đoạn phát triển của thai nhi? - GV nhận xét - Giới thiệu bài, GV nêu nhiệm vụ học tập 2. Khám phá HĐ1: Những việc phụ nữ có thai nên hoặc không nên làm. - HS làm việc theo nhóm 4: Quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK và dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi: - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? Tại sao ? - Đại diện các nhóm trả lời. GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng. - Gọi HS nhắc lại các ý ghi ở bảng lớp. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 12. - GV kết luận. HĐ2: Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai. Yêu cầu HS làm việc theo cặp: + Quan sát các hình 5, 6, 7 trang 13SGK và nêu nội dung của từng hình. + Thảo luận câu hỏi: Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc phụ nữ có thai ? - Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung. - GV ghi nhanh ý kiến HS lên bảng.
  20. - Gọi HS nhắc lại những việc mà người thân trong gia đình nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - GV kết luận. HĐ 3: Đóng vai Tình huống: Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng một chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ? - HS Thảo luận, tìm cách giải quyết tình huống sau rồi tập đóng vai diễn lại tình huống theo N4. - Các nhóm trình diễn. - Các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận, tuyên dương tổ thực hiện tốt. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại kết luận SGK. - GV sủng cố kiến thức. - Dặn HS thường xuyên có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________ Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: CHẠY TIẾP SỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ -Trò chơi : Chạy tiếp sức - HSKT: Biết thực hiện các động tác đội hình đội ngũ. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất - Có ý thức tập luyện thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh. - Chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -1 còi, 2- 4 lá cờ đuôi nheo - Sân trường vệ sinh sạch sẽ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Phần Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức - GV tập trung HS phổ biến 2-3’ - Tập theo đội hình 4 hàng Mở nội dung bài học. ngang đầu - Khởi động các khớp. 2-3’ - Chơi trò chơi tại chỗ. 3-4’