Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết

docx 5 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_toan_lop_25_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_tr.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết

  1. TUẦN 1 (Lớp 2C) Chiều Thứ Tư, ngày 6 tháng 9 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Cho HS làm quen với ước lượng theo nhóm chục. - Ôn tập, củng cố về phân tích số và bảng số từ 1 đến 100 đã học. 2. Năng lực chung: Năng lực tư duy, lập luận toán học: Thông qua hoạt động ước lượng sổ đổ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rổi đếm để kiểm tra ước lượng. 3. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Laptop; Tivi; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai -HS chơi. nhanh hơn” -HS lắng nghe - GV kết nối vào bài mới. 2. Khám phá - Luyện tập Bài 1: Em ước lượng xem trong hình có khoảng bao nhiêu viên bi rồi đếm số bi trong hình (theo mẫu) - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài GV lưu ý: Bài 1 được hiểu như là phần - HS quan sát các viên bi xếp khám phá giúp HS có kiến thức mới: Tập không theo thứ tự nào, rồi thử ước lượng theo nhóm chục ước lượng số viên bi có khoảng - Câu a (là bài mẫu): GV gợi ý để HS mấy chục viên, sau đó đếm chính nhận biết ước lượng số chục viên bi. xác số viên bi (để đối chiếu với - Tuy nhiên, GV hướng dẫn giúp HS nhận ước lượng). ra rằng với các số lớn hơn có thể gặp khó + HS có thể đếm từng viên theo khăn. cách đếm thông thường.
  2. - GV gợi ý để HS thấy có 2 nhóm chục - Từ gợi ý, HS nêu ước lượng viên bi (đã khoanh vào 2 nhóm đó), rồi được khoảng 3 chục viên bi và khoanh tiếp vào 1 nhóm chục viên bi nữa, đếm được 32 viên bi. quan sát thấy được 3 nhóm chục viên bi và thừa ra 2 viên bi lẻ. Từ đó HS thấy ước lượng được khoảng 3 chục viên bi và đếm - HS ước lượng tương tự câu a, được 32 viên bi. ước lượng được khoảng 3 chục Câu b: Tương tự cách làm như câu a viên bi và thừa ra 8 viên bi. + GV nhận xét thừa 8 viên bi so với 3 - HS nêu: Ước lượng được chục nhưng còn thiếu 2 viên so với 4 chục khoảng 3 chục viên bi và đếm nên ta có thể kết luận: Ước lượng khoảng 4 đúng 38 viên bi. chục viên bi, đếm đúng 38 viên vi. HS có thể ước lượng có khoảng 3 chục viên bi (thừa ra 8 viên bi) cũng được chấp nhận. -Nhận xét. Bài 2. Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục quả cà chua rồi đếm xem có bao nhiêu quả? -Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định yêu cầu bài - GV HDHS làm tương tự như bài 1 - HS quan sát trong hình đã - GV gợi ý: Khoanh vào 2 hàng dưới cùng khoanh 2 chục quả cà chua, HS được 1 chục rồi khoanh tiếp các hàng trên lựa chọn cách hợp lí để khoanh được 1 chục nữa và còn thừa 2 quả. tiếp các chục quả cà chua. Sau đó - GV bao quát lớp làm bài. HS ước lượng có khoảng 4 chục quả cà chua và đếm chính xác là - Nhận xét cách làm của HS. 42 quả cà chua. Bài 3: Số? - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV yêu cầu từ cấu tạo số và phân tích - HS làm việc cá nhân. số, tự viết được số có hai chữ số thành tổng các chục và đơn vị. -GV cho HS chỉ cần nêu, viết số vào ô có - HS tự viết được số có hai chữ số dấu “?” thích hợp. thành tổng các chục và đơn vị (có dạng 87 = 80 + 7). 45 = 40 + 5; 63 = 60 + 3. - GV cùng HS nhận xét bài làm của HS.
  3. Bài 4: - HS nêu kết quả, lớp nhận xét, a. Em lắp ghép 4 miếng bìa A, B, C, D góp ý. vào vị trí thích hợp trong bảng. b. Tìm số lớn nhất trong mỗi miếng bìa. - HS quan sát bảng số. - GV cho HS quan sát bảng số của bài tập - HDHS đếm thứ tự các số từ 1 đến 100. -Nhẩm đếm các số từ 1 đến 100. - Ở câu a, GV yêu cầu HS quan sát các số ở mỗi miếng bìa A, B, C, D và các số viết ở mỗi vị trí bị trống trong bảng rồi tìm cách - HS quan sát theo HD của GV. lắp các miếng bìa vào vị trí thích hợp trong bảng (theo các màu ở mỗi ô trống tương ứng). - Ở câu b, yêu cầu HS tìm số lớn nhất trong bốn số ghi ở mỗi miếng bìa A, B, C, D rồi viết các số tìm được đó theo thứ tự từ bé - HS nêu phương án ghép đến lớn. + Chẳng hạn: (A - tím); (B – đỏ); - GV để HS tự tìm cách lắp ghép các (C – xanh); (D – vàng). miếng bìa A, B, C, D vào vị trí thích hợp trong bảng. GV hỏi : vì sao chọn cách đó. Sau đó, GV có thể đưa ra một cách hợp lí nào đó, chẳng hạn: Có thể xuất phát từ mỗi - HS trả lời: vị trí ở ô trống trong bảng để tìm ra một miếng ghép thích hợp A, B, C, D tương ứng. - GV khai thác để củng cố kiến thức về bảng các số từ 1 đến 100 (liên quan đến bổ sung về số và chữ số). - “Trong bảng: + Những số nào có hai chữ số giống nhau? + Những số có hai chữ số giống + Số nào lớn nhất? nhau là: 11; 22; 33; 44; 55; 66; + Số nào bé nhất? 77; 88;99 + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + Số lớn nhất là 100. +Số bé nhất có một chữ số là số nào?... + Số bé nhất là 1. - GV chốt ý: Bài tập này củng cố bảng + Số lớn nhất có một chữ số là 9. các số từ 1 đến 100. + Số bé nhất có một chữ số là 1. 3. Vận dụng.
  4. - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. -Về nhà đọc cho bố mẹ nghe từ 1 đến 100. - Tìm số nào bé nhất? Số nào lớn nhất? - HS nêu ND bài đã học. - Tìm số bé nhất có 2 chữ số. Số lớn nhất - HS lắng nghe. có 2 chữ số? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Lớp 5A Sáng Thứ 5 ngày 7 tháng 9 năm 2023 Toán ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản). - HSKT: Làm được bài tập 1. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng": - Viết số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 - Em hãy viết 2 phân số bằng 1 - GV nhận xét – Khen ngợi - Giới thiệu bài mới. 2. Khám phá * Ôn tập tính chất cơ bản của phân số - HS làm vào giấy nháp: Điền vào chỗ chấm: 5 5 ... ... = = 6 6 ... ... - Nêu tính chất cơ bản của phân số? 3. Thực hành
  5. 90 Bài tập1: GV yêu cầu HS rút gọn phân số. 120 - HS làm bài – HS trình bày bài * Lưu ý: Rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. Phải rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn được nữa ( phân số tối giản). - HS làm bài tập 1. - GV chữa bài ? Có nhiều cách rút gọn phân số, hãy nêu cách nhanh nhất để rút gọn phân số? 2 4 Bài tập 2: HS làm vào giấy nháp: Quy đồng mẫu số các phân số: và 5 7 - Nêu quy tắc quy đồng mẫu số các phân số? - HS làm bài tập 2. Bài tập 3: HS tự làm và trình bày cách làm. Kiểm ta bài làm cho HSKT 4. Vận dụng Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập: So sánh 2 phân số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________