Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết

docx 5 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_toan_lop_25_tuan_10_nam_hoc_2023_2024_t.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết

  1. TUẦN 10 Thứ 2 ngày 6 tháng 11 năm 2023 Buổi chiều TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1 Năng lực đặc thù - Nhận biết, cảm nhận được về khối lượng, dung tích; thực hiện được các phép tính cộng trừ với số đo khối lượng (kg) và số đo dung tích (l). -Vận dụng giải các bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vi đo ki –lô- gam và lít. 2 Năng lực Chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, phân tích tình huống . 3 Phẩm chất : - Rèn tính cẩn thận. * HSKT: GV hd làm bài tập 1,2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát Em học - GV cho HS nhắc lại lưu ý khi thực hiện toán. phép tính cộng, trừ với số đo khối lượng - HS nhắc lại: Khi thực hiện phép tính cộng, (kg) và số đo dung tích (l). trừ với số đo khối lượng (kg) và số đo dung - Nhận xét, tuyên dương. tích (l) chú ý ghi (kg) hoặc (l) ở cạnh cả các số. 2.Khám phá – Thực hành * Giới thiệu bài - GV ghi tên bài: Luyện tập chung - HS ghi tên bài vào vở.
  2. Bài 1:Tính? - GV nêu yêu cầu bài tập 1. - HS xác định yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS tính đúng kết quả các - HS làm bài cá nhân vào vở. phép tính với số đo kg và số đo l. - GV cho HS hoạt động theo cặp đôi, đổi - HS làm việc trong nhóm 2, một bạn nêu chéo bài để kiểm tra bài của nhau. phép tính, một bạn nêu đáp án, sau đó đổi lại để kiểm tra chéo bài cho nhau. - GV cho HS nối tiếp báo cáo kết quả. - HS nối tiếp báo cáo kết quả a) 40kg + 20kg = 60kg 60kg – 40kg = 20kg 8kg + 5kg = 13kg 13kg – 8kg = 5kg 25kg + 31kg = 56kg 56kg – 31kg = 25kg b) 30l + 10l = 40l 13l – 7l = 6l 40l – 10l = 30l 7l + 6l = 13l 13l – 7l = 6l 45l + 23l = 68l 68l – 23l = 45l - GV nhận xét chung cả lớp. - HS quan sát hình, lắng nghe GV kể Bài 2. Số? chuyện. - GV nêu bài tập 2 là câu chuyện vui: Các - HS trao đổi nhóm 4 để giải quyết tình bạn thỏ gà, chó, thỏ chơi cầu thăng bằng. huống mà GV đưa ra: Đầu tiên, thỏ và gà cùng chơi, bên đầu của + Cho biết: 1 con thỏ nặng bằng 2 con gà gà vẫn bị bổng lên, thế là gà gọi thêm một (cầu thứ nhất); 1 con chó nặng bằng 2 con bạn của mình cùng đứng lên và rồi cầu đã thỏ (cầu thứ hai). Hỏi 1 con chó nặng bằng thăng bằng. Sau đó, chó và thỏ cùng chơi, mấy con gà?. kết quả hai bạn thỏ mới thăng bằng được với chó. Vậy đó các bạn, 1 con thỏ nặng bằng mấy con gà? Một con chó bằng bao nhiêu - Đại diện các nhóm nêu đáp án. con gà? Lưu ý: HS chỉ cần trả lời, chẳng hạn: Con - HS giải thích và nêu suy luận tại sao lại thỏ nặng bằng 2 con gà, viết số 2 vào ô có tìm được đáp án đó. dấu “?” (câu a) hoặc con chó nặng bằng 4 VD: 1 con thỏ nặng bằng 2 con gà nên 2 con gà, viết số 4 vào ô có dấu “?” (câu b). con thỏ nặng bằng 4 con gà (2 + 2 = 4). Mà
  3. - GV có thể hỏi tại sao biết được như vậy 1 con chó nặng bằng 2 con thỏ. Vậy 1 con để HS giải thích (nếu cần). nhân). chó nặng bằng 4 gà (HS chưa được dùng phép Bài 3: Bài toán có lời văn - Lớp nhận xét, đối chiếu. - GV nêu bài tập 3: Chuyện ở một trạm bơm - HS quan sát tranh, đọc đề bài. xăng. - HS xác định yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh + Một người đi ô tô mua 25 lít xăng, họa, đọc bài toán. một người đi xe máy mua 3 lít xăng. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: + Hỏi cả hai người mua bao nhiêu lít xăng? + Bài toán cho biết gì? - HS làm việc cá nhân trong vở bài tập. + Bài toán hỏi gì? - HS đọc bài làm của mình cho bạn bên - GV bao quát lớp làm bài vào vở ô li. cạnh nghe và soát lỗi. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày (hoặc đọc) Bài giải bài làm của mình. Số lít xăng cả hai người đã mua là: - GV cùng HS nhận xét. 25 + 3 = 28 (1) Bài 4: Bài toán có lời văn Đáp số: 28 l xăng. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát các túi gạo. Hướng dẫn các em bằng cách thử chọn, tìm ra các túi gạo thích hợp đối với yêu cầu rồi trả lời mỗi - Nêu yêu cầu bài. câu hỏi a và b trong bài tập. - HS quan sát lựa chọn, nhẩm tính trong các - Câu a: GV có thể gợi ý (nếu cần) hai số tổng của 2 số ki-lô-gam trong 5 số ki-lô-gam nào trong các số ghi ở các túi có tổng bằng ở các túi chỉ tìm được 6 +7 = 13. Vậy lấy ra 13. hai túi gạo 6 kg và 7 kg sẽ được 13 kg gạo. - HS thử chọn, ba số nào trong các số ghi ở các túi gạo có tổng bằng 9. HS quan sát, thử - Câu b: GV có thể gợi ý (nếu cần). chọn, tìm được 2 + 3 + 4 = 9 và lấy ra 3 túi - GV hỏi những câu khác tương tự (thay đổi 2 kg, 3 kg, 4 kg... số) để phát triển tư duy của HS. + Có hai đáp số là: 6 + 4 và 3 + 7. VD: “Lấy nguyên hai bao nào để được 10 kg gạo?”;
  4. “Lấy ra ba bao nào để số gạo còn lại ở hai + Còn lại bao 7 kg và 2 kg, lấy ra ba bao 4 bao là 9kg?” kg, 6 kg và 3 kg hoặc còn lại bao 6 kg và 3 - Gọi 2-3 HS nêu câu trả lời, GV hỏi HS giải kg, lấy ra ba bao 2 kg, 4 kg và 7kg. thích. - HS chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - Lắng nghe. nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu cảm nhận của mình. - Xem lại bài tập - Chuẩn bị bài tiếp theo: Bảng trừ (qua 10) - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Sáng Thứ 3 ngày 7 tháng 11 năm 2023 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Kiểm tra kiến thức về: - Phân số - Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân. - So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích. - Giải bài toán bằng cách:’’ Tìm tỉ số” hoặc “Rút về đơn vị” - HSKT: Làm được các bài toán theo đề riêng 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  5. Giấy kiểm tra III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động GV nêu yêu cầu tiết kiểm tra 2. Kiểm tra: GV chép đề lên bảng, HS đọc và làm bài: Bài 1: Đọc số thập phân sau: a. 301,80 b. 2,35 Bài 2: Viết số thập phân có: a. Năm đơn vị ,chín phần mười. b. Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm, năm phần nghìn. c. Không đơn vị, một phần nghìn. Bài 3: Tìm y a. y + 1 = 5 b. y x 2 1 = 1 1 4 8 4 5 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 5km 302m = . km 3,45 km = m 4 tấn 562 kg = tấn 500 kg = tấn 5,34 km 2 = ha 16,5m 2 = ... m 2 dm 2 . Bài 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 80m, chiều rộng bằng 1 chiều 2 dài. a. Tính diện tích của thửa ruộng đó. b. Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? 3. Biểu điểm chấm: Biểu điểm: Bài 1: 1 điểm; Bài 2: 1 điểm; Bài 3: 2 điểm; Bài 4: 2 điểm; Bài 5: 3 điểm. Trình bày : 1 điểm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. .............................................................................................