Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_toan_lop_25_tuan_14_nam_hoc_2023_2024_t.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết
- Tuần 14 Lớp 2C Chiều Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số. - Ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính. 2. Năng lực chung: - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. 3. Phẩm chất: - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; bảng nhóm. Các tấm thẻ để chơi trò chơi. 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập. HSKT: làm bài 1,2 (3 có thể) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Tham gia trò chơi. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” GV đưa ra các phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, yêu cầu HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - GV nhận xét, khen thưởng HS nhanh nhất. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. + Để giúp các em củng cố kiến thức về phép trừ ( có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số - HS lắng nghe. (hoạc hai) chữ số, đồng thời ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính chúng ta cùng vào bài mới “ Luyện tập”. 2. Khám phá – Thực hành - 2 -3 HS đọc. ❖ Luyện tập: + 25 + 65 – 30 + 90 – 20 -36 Bài 1: - Tính theo thứ tự từ trái sang - Gọi HS đọc yêu cầu bài. phải. - HS làm bài.
- + 25 + 65 – 30 = 90 – 30 - Yêu cầu HS nói cách thực hiện. = 60 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. + 90 – 26 – 36 = 64 – 36 - Mời 2 HS lên bảng làm. = 28 - 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách cách tính. Lớp nhận xét, góp ý. - Kiểm tra bài của bạn và nêu - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. ý kiến đánh giá. - yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát. - Chiếu hình ảnh BT 2. - HS trả lời. - Cần tính tổng của những số nào? + Cần tính tổng của các số 5, 61, 8 - Cần thực hiện phép tính nào? - HS trả lời. + Cần thực hiện phép tính: - yêu cầu HS làm bài vào vở. 5 + 61 + 8 - HS làm bài vào vở, 1 HS làm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. bảng nhóm. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ Bài 3: về cách làm của mình. Lớp - Gọi HS đọc bài toán. nhận xét, góp ý. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - 2 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán. + Tóm tắt: Cây thứ nhất: 43 đốt Cây thứ hai: 50 đốt - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở. Cả hai cây có: .đốt? - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên bảng. Bài giải: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Số đốt tre hai cây tre có tất cả - Nhận xét, đánh giá bài HS. là: Bài 4: 43 + 50 = 93 ( đốt tre) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp số: 93 đốt tre. - Để tìm được số ở ô có dấu “?”, cần làm như - Lớp nhận xét, góp ý. thế nào? - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu - 2 HS đọc. TL. - HS trả lời. - HS thảo luận, tìm câu trả lời. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách - Ta thực hiện phép trừ trước làm trước lớp. sau so sánh với dấu “<” hoặc - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. “>” để tìm số thích hợp điền 3.Vận dung: vào dấu “?”
- ❖ Trò chơi củng cố: 60 – 9 > 5? Đáp án: 60 – 9 > 52 “Cặp tấm thẻ anh em”: 42 – 4 < 3? Đáp án: 42 - 4 < - Nêu tên trò chơi. 39 - GV hướng dẫn cách chơi. + Chuẩn bị 10 tấm thẻ, trong đó 5 tấm thẻ ghi phép tính và 5 tấm thẻ ghi số. - Nghe hướng dẫn cách chơi. + Úp các tấm thẻ có các phép trừ thành một nhóm và các tấm thẻ có ghi số thành một nhóm. Khi đến lượt, người chơi sẽ bốc mỗi nhóm 1 tấm thẻ. Nếu 2 tấm thẻ bốc có số và phép tính - Các nhóm chơi trò chơi. đúng thì người đó sẽ được giữ 2 tấm thẻ đó (Cặp tấm thẻ anh em). Nếu 2 phép tính và kết quả không đúng sẽ phải đặt lại 2 tấm thẻ lại vị trí cũ. + Trò chơi kết thúc khi có người lấy được 2 cặp “ Tấm thẻ anh em”. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm 10 người. - Quan sát, cổ vũ, động viên học sinh. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) Lớp 5A Sáng Thứ ba ngày 05 tháng 12 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.. - Bài tập cần làm: 1;3;4. KK HS làm thêm các bài còn lại. - HSKT: Hoàn thành bài 1 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. HSKT: Làm bài 1,2
- II-ĐỒ DÙNG DẠY HOC: Bảng phụ III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối đúng" - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn, các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. 25 : 50 0,75 125 : 40 0,25 75 : 100 0,5 30 : 120 3,125 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự nhiên cho số tự nhiên và thương tìm được là số thập phân. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành HS làm bài tập 1, 3, 4, trong SGK.Khuyến khích HS khá, giỏi hoàn thành cả 4 bài tại lớp. Bài 1: HS nêu kết quả phép tính và nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. Bài 2: HS chuyển phép nhân một số thập phân với 0,4 thành phép tính nhân số đó với 10 rồi chia cho 25. GV giải thích vì 10 : 25 = 0,4 Bài 3: Gọi HS đọc đề và tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài, HS giải vào bảng phụ để chữa bài. Đáp số: 67,2m và 230,4m Bài 4: HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp làm bài. - Cả lớp làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Đáp số: 20,5 km. 3. Vận dụng - Cho HS tính giá trị của biểu thức: 2,5 : 5 + 4 = 22,5 + 4 = 26,5 - Nhận xét giờ học. - Dặn những HS chưa hoàn thành các bài tập tại lớp về nhà tiếp tục hoàn thành. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ..

