Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_toan_lop_25_tuan_25_nam_hoc_2023_2024_t.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết
- Tuần 25 Lớp 2C Chiều Thứ 2 ngày 04 tháng 3 năm 2024 Toán BÀI 50: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - HS biết các so sánh các số tròn tram, tròn chục. - Biết sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong 4 số *Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số. + HSKT: Làm bài 1,2 (Biết so sánh, sắp xếp các số tròn chục, tròn trăm) * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền - HS chơi trò chơi truyền điện . điện để ôn lại các số tròn chục, tròn trăm. Gv nhận xét – Giới thiệu bài 2.Khám phá –Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 2 -3 HS đọc. So sánh 700 < 900 rồi chọn Đ - 1-2 HS trả lời. So sánh 890 > 880 rồi chọn Đ - HS thực hiện lần lượt các YC. So sánh 190 = 190 rồi chọn Đ So sánh 520 = 250 rồi chọn S So sánh 270 < 720 rồi chọn Đ So sánh 460 > 640 rồi chọn S - GV nêu:
- => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ bé đến - 1-2 HS trả lời. lớn - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. YC hướng dẫn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ lớn đến - 1-2 HS trả lời. bé - HS thực hiện chia sẻ. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? a) Để tìm được số lớn nhất trong toa tàu ta - 2 -3 HS đọc. phải làm như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS trả lời b) - Muốn sắp xếp được toa tàu từ bé đến lớn ta phải làm gi? - HS làm bài cá nhân. - Ta đổi chỗ như thế nào? - GV nhận xét, khen ngợi HS - Đỏi chỗ thứ tự của các toa tàu Bài 5: - Đổi toa tàu 130 và 730 - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ tìm ra hai - 2 -3 HS đọc. cân thăng bằng tìm ra bạn gấu cân nặng bao - 1-2 HS trả lời. nhiêu? + Từ hình thứ nhất ta có gấu xám nhẹ hơn gấu xám - Hs lắng nghe và tìm cách làm.
- + Từ hình thứ hai ta có gấu xám nhẹ hơn gấu nâu => Cân nặng của các bạn là: Gấu xám, gấu trắng, gấu nâu - Lần lượt cân nặng của các bạn là: 400kg, 480kg - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Lấy ví dụ về số tròn trăm, tròn chục rồi sắp - HS chia sẻ. xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; - Nhận xét giờ học. Lớp 5A Sáng Thứ 3 ngày 05 tháng 3 năm 2024 Toán CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản - Yêu cầu HS làm bài 1 (dòng 1,2), bài 2. Khuyến khích HS làm hết các bài tập. - HSKT: Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian, hoàn thành bài 1. 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học (BT1), năng lực giao tiếp và hợp tác (BT2), năng lực giải quyết vấn đề (Vận dụng). 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu kết quả của các phép tính, chẳng hạn: a. 72 phút = .... giờ ; 270 phút =.... giờ. b. 30 giây = ... phút ; 135 giây = ....phút. - GV nhận xét
- - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá HĐ1: Hình thành kĩ năng cộng số đo thời gian. *GV nêu VD 1 trong SGK. - Bài toán yêu cầu gì? -Yêu cầu HS thảo luận cách đặt tính và thực hiện phép tính. - HS nêu cách đặt tính. *GV nêu VD 2 trong SGK. - Yêu cầu HS nêu phép tính. - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính. - Hỏi: Nhận xét gì về số đo của đơn vị bé hơn? - GV giới thiệu: Khi số đo lớn hơn ta nên chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn. VD: 83 giây = bao nhiêu phút, bao nhiêu giây? - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian. HĐ2: Rèn kĩ năng cộng hai số đo thời gian. Bài 1: Gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính. - HS nhận xét, GV đánh giá. - Hãy so sánh cách đặt tính và tính các số do thời gian với cách đặt tính và tính với số tự nhiên. Bài 2: Chú ý: Trong giải toán có lời văn, ta chỉ viết kết quả cuối cùng vào phép tính, bỏ qua các bước đặt tính (chỉ ghi ra nháp).Viết kèm đơn vị đo với số đo và không cần đặt đơn vị đo nào vào ngoặc đơn. 3. Vận dụng - 1HS nhắc lại cách cộng các số đo thời gian. - Tính tổng thời gian học ở trường và thời gian học ở nhà của em. - Nhận xét tiết học, nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. .................................................................................................................................. .............................................................................................................................. _____________________________

