Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_toan_lop_25_tuan_29_nam_hoc_2023_2024_t.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết
- Tuần 29 Lớp 2C Thứ 2 ngày 01 tháng 4 năm 2024 Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 + Đặt tính theo cột dọc + Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số tram với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. - HSKT: Hoàn thành bài 1,2. *Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập phát triển năng lực tư duy và lập luận. Phát triển năng lực giao tiếp toán học * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Khởi động. Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp Đố bạn: cùng chơi. + ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). 424 + 113 806 + 73 203 + 621 104 + 63 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
- 2. Khám phá - Quan sát tranh, lắng nghe GV cho học sinh quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện. Chẳng hạn: “Nhà sóc phải dự trử hạt thông - HS đọc lời thoại của các nhân vật cho mùa đông sắp đến. Nhà sóc có sốc bố, sóc mẹ, sóc anh và sóc em”. GV cho học sinh đọc lời thoại của các nhân vật. a) Giới thiệu phép cộng. - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn - HS phân tích bài toán. số như phần bài học trong SGK. - Bài toán: Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 hạt thông. Hỏi bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông? GV hỏi: - Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt - Bài toán cho biết gì? 229 hạt thông. - Bố và mẹ nhặt được tất cả bao - Bài toán hỏi gì? nhiêu - Muốn biết bố và mẹ nhặt được tất cả bao hạt thông? nhiêu hạt thông em hãy nêu phép tính? - Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng - Ta thực hiện phép cộng 346 + 229. ta gộp số 326 hạt thông của bố với 253 hạt thông của mẹ lại để tìm tổng 326 + 253. b) Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: - Tổng 346 và 229 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - Gộp 5 trăm, 7 chục, 5 hình vuông lại thì có - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 5 hình tất cả bao nhiêu hình vuông? vuông. - Vậy 346 cộng 229 bằng bao nhiêu? - Có tất cả 579 hình vuông. c) Đặt tính và thực hiện. - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các - 346 + 229 = 575. số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 346, 229. - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại làm bài ra giấy nháy. cách tính của mình, sau đó cho một số em khác
- nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. Trăm Chục đơn vị 3 4 6 + 2 2 9 5 7 5 - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính. theo. * Đặt tính. 346 - Viết số thứ nhất (346), sau đó xuống dòng +229 viết tiếp số thứ hai (229) sao cho chữ số hàng - HS nêu trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch làm bài ra giấy nháp. ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính: 346 + 229 575 “Viết số 346 ở dòng trên, viết số 2 ở dòng dưới sao cho số 2 thẳng cột với số 3 ở hàng trăm,viết 2 thẳng với số 4, viết số 9 ở hàng dưới thẳng với số 6 viết dấu + ở giữa hai số về phía bên trái, viết dấu gạch ngang thay cho dấu =” - Quan sát - YCHS nêu cách tính. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính. Sau đó thực hiện phép tính H: Vậy bố mẹ nhặt được bao nhiêu hạt thông ? 3. Hoạt động - HS nêu +GV giao nhiệm vụ học tập cho HS 6 cộng 9 bằng 15 viết 5 nhớ 1 +GV trợ giúp HS hạn chế 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết +Quản trò điều hành hoạt động chia sẻ. 7 * Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 lớp Vậy: 346 + 229 = 575.
- - GV nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả. - Nhận xét bài làm từng em. * Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước - HS nhắc lại yêu cầu của bài. lớp Tính - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm vào bảng con - 1 HS nêu cách đặt tính. 247 639 524 - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. + 343 +142 + 18 - YCHS làm bài vào vở 106 590 781 - Yêu cầu đổi vở kiểm tra chéo - Giáo viên chấm nhận xét chung. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. Đặt tính rồi tính * Bài 3: - HS nêu - GV nêu yêu cầu của bài. - 1 HS thực hiện - HS chia sẻ: 427 607 729 + Bài toán cho biết gì? + 246 +143 + 32 + Bài toán hỏi gì? 673 750 761 - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của + Để tính được rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm bài và làm bài. màu em hãy nêu phép tính ? - Kiểm tra chéo trong cặp. - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - Rô bốt vẽ 709 chấm xanh và 289 - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. chấm đỏ - Hỏi rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu ? - Học sinh nêu. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Học sinh làm bài: - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính Bài giải (có nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc Rô bốt vẽ được số chấm màu là : một chữ số (trong phạm vi 1000). 709 + 289 = 998 (chấm màu) - Nhận xét giờ học. Đáp số : 998 chấm màu - Học sinh nhận xét.
- Lớp 5A Thứ ba ngày 02 tháng 4 năm 2024 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. KK HS làm thêm bài 5. - HSKT: Hoàn thành bài 1. 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung như sau: Một bạn nêu một số thập phân bất kì, gọi bạn khác bạn đó phải nêu được một số thập phân khác lớn hơn số thập phân đó. - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành HĐ1: Ôn tập khái niệm số thập phân: đọc, viết STP. Bài 1: Đọc các số đã cho và nêu giá trị mỗi chữ số trong cách viết. - Nêu cách đọc STP. - Nêu cách viết STP. Bài 2: - Viết số thập phân. - Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp làm vào vở. - Hãy nêu mối quan hệ giữa các hàng trong cách ghi số thập phân. HĐ2: Ôn tính chất bằng nhau của STP. Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Hãy phát biểu tính chất bằng nhau của STP. - HS làm và chữa bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Kết quả : 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00 HĐ3: Ôn tập quan hệ giữa phân số và số thập phân, so sánh số thập phân. Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập. - HS chữa bài. Kết quả là : a, 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002 b, 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5 Bài 5: Cho HS tự làm bài sau đó chữa bài.
- - HS chữa bài, nêu cách so sánh hai số thập phân. 3. Vận dụng - Nêu giá trị của các hàng của những số thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,73. - Ôn lại cách đọc,viết, so sánh STP. - Hoàn thành bài tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. .................................................................................................................................... ......................................................................................................................... _______________________________

