Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_toan_lop_25_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_tr.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết
- TUẦN 3 Lớp 2C Chiều Thứ 2 ngày 18 tháng 9 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực dặc thù. - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. - HSHN thực hiện được các yêu cầu cần đạt của bài học với sự hỗ trợ của GV và các bạn. * Năng lực chung. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * Phẩm chất. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi slide tranh minh họa, ... bảng phụ. - HS: SGK,bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp chơi trò chơi Ai nhanh HS chơi trò chơi Ai nhanh nhất. nhất. - GV đưa ra 1 số dạng bài toán đã học ở các tiết trước, HS tìm kết quả nhanh 2.Khám phá - Thực hành – Luyện tập.
- Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS tự tìm cách tính - 2-3 HS đọc. nhẩm trong SGK - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm - HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương HS. a) 5 chục + 5 chục = 10 chục 50 + 50 = 100 7 chục + 3 chục = 10 chục Bài 2: 70 + 30 = 100 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. 2 chục + 8 chục = 10 chục - Bài yêu cầu làm gì? 20 + 80 = 100 - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực b) Làm tương tự phần a hiện phép tính? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS thực hiện vở - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đổi vở kiểm tra chéo - Bài yêu cầu làm gì? - Hướng dẫn HS cách làm bài: Tính kết quả từng phép thính rồi nêu hai phép - 2 -3 HS đọc. tính cùng kết quả. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài theo cặp *Lưu ý: Có thể dựa vào nhận xét 40 + - HS chia sẻ: Hai phép tính có cùng kết 20 = 20 + 40 mà không cần tính kết quả quả là: 30 + 5 và 31 + 4; 80 – 30 và 60 của phép tính này. – 30; 40 + 20 và 20 + 40. Bài 4: - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm số thích hợp với dấu ? trong ô - Hướng dẫn HS: Thực hiện lần lượt - 2-3 HS chia sẻ: từng phép tính từ trái sang phải rồi nêu kết quả. - 1-2 HS đọc. - Yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm - 1-2 HS trả lời - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - HS thực hiện: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài giải
- - Bài toán cho biết gì? Số hành khách trên thuyền có tất cả là: - Bài yêu cầu làm gì? 12 + 3 = 15 hành khách - Yêu cầu HS làm vở Đáp số: 15 hành khách - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Gọi 1 HS nêu lại cách đặt tính. - Gọi 1 HS nêu lại cách thực hiện phép tính. - Hướng dẫn học ở nhà: + Hoàn thành các bài Luyện tập (trang 20) - HS nêu cách đặt tính. + Gợi ý: Bài 5: - HS nêu cách thực hiện phép tính. - Các em đọc YC bài. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn biết nhà bác Bình có bao nhiêu con bò ta làm phép tính gì? - Nhà bác Bình có 228 con bò, 12 trâu. - Nhận xét giờ học. - Nhà bác Bình có bao nhiêu con bò? Phép trừ * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Lớp 5A Sáng Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Chuyển một PS thành PSTP. - Chuyển hỗn số thành PS. - Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - HSKT: Hoàn thành bài tập 1 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng say mê học toán, vận dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Nêu cách chuyển một PS thành PSTP - Chuyển hỗn số thành PS. Đồng thời gọi HS chữa bài tập tiết trước: Chuyễn các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính 5 1 1 6 1 7 a. 3 - 2 b. 2 3 c. 9 : 2 7 3 4 7 8 9 - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Thực hành HS làm bài 1, bài 2 (2 hỗn số đầu), bài 3, bài 4. Khuyến khích HS hoàn thành cả 5 bài tập. Bài 1: HS đọc đề bài toán. - Gọi HS nhắc lại đặc điểm của phân số thập phân, cách chuyển một phân số thành phân số thập phân. - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài ở bảng. - HS nhận xét bài bạn làm ở bảng, chữa bài. Kết quả lần lượt là: Đáp án: . 14 14 : 7 2 - Cho HS trao đổi để chọn cách làm hợp lý nhất : VD : 70 70 : 7 10 Bài 2: HS đọc đề bài. - HS tự làm bài hoặc trao đổi cùng bạn để làm bài, 2 HS lên bảng làm phần a). - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài, 3 HS làm bài ở bảng. - Nhận xét, chữa bài HS làm. 3 3 Bài 4: GV cùng cả lớp làm mẫu bài : 2m 3dm = 2 m + m 2 m 10 10 - Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại, 2 HS lên bảng làm bài.
- - Chữa bài, nhận xét. Đáp số : a) 327 cm b) 32 dm c) 32 m Bài 5: HS tự đọc đề, làm bài. - Gọi vài HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV nhận xét. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. Dặn HS về hoàn thành các bài tập còn lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................

