Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết

docx 5 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_toan_lop_25_tuan_31_nam_hoc_2023_2024_t.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết

  1. Tuần 31 Chiều Thứ 2 ngày 15 tháng 4 năm 2024 Toán (Lớp 2C) BÀI 63. LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1 000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn để gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề, mô hình Toán học, phương tiện và công cụ Toán học * HSKT: Làm bài 1,2 * Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, - HS: SGK; nháp, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chơi trốn tìm - HS tích cực tham gia chơi trò cùng nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn”. chơi - GV nhận xét kết nối bài mới - GV ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành. - HS lắng nghe Bài 1: - HS nhắc lại tên bài học và ghi - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài vở. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. Lưu ý HS cần đặt đúng phép tính trước khi thực hiện tính - HS đọc yêu cầu đề bài - HS nhắc lại:
  2. - GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu rồi chữa + Đặt tính sao cho thẳng hàng. bài. + Thực hiện tính từ phải sáng - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện trái từng phép tính. - HS cả lớp làm trên PHT - 4 HS lên bảng chữa bài, nêu - GV nhận xét, chốt đáp án đúng cách thực hiện từng phép tính. - HS đổi chéo PHT, tự sửa sai (nếu có) Đáp án đúng: 267 328 698 _ 731 56 47 998 384 651 721 _ Bài 2 (97): 350 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài 371 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, xác định các hình khối theo các màu sắc, từ đó xác định số trên - HS đọc yêu cầu đề bài mỗi hình khối, sau đó thực hiện yêu cầu của đề bài - HS thảo luận nhóm 4 và thực trên bảng con. hiện các yêu cầu. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. + Bước 1: HS nêu tên các hình khối: khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, khối trụ. + Bước 2: HS thực hiện yêu cầu - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án đúng của đề bài. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả: Đáp án : a) 523 + 365 = 888 b) 572 – 416 = 156 Bài 3 (97): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề bài: - HS phân tích đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết: Một cửa hàng buổi sáng bán được 250 kg + Bài toán hỏi gì? gạo, buổi chiều bán được 175 kg gạo.
  3. + Để biết được cả hai buổi cửa hàng đó bán được + Bài toán hỏi: Cả hai buổi cửa bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì ta phải thực hiện phép hàng đó bán được bao nhiêu ki- tính gì? lô-gam gạo? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS + Ta thực hiện phép tính cộng. trình bày bảng phụ. - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. HS trình bày bảng phụ. - HS trình bày bài giải. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá bài HS. Bài giải - GV mở rộng bằng câu hỏi: “Buổi sáng hay buổi Số ki-lô-gam gạo cửa hàng bán chiều cửa hàng bán được nhiểu gạo hơn? được trong cả hai buổi là: Bài 4 (97): 250 + 175 = 425 (kg) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Đáp số: 425 - GV nêu tình huống của bài toán: Mỗi phép tính kg gạo được ghi trên một miếng bìa. Lân lượt trừ trái sang - HS đổi chéo vở kiểm tra. phải: Bạn Mai cầm miếng bìa hình tam giác, bạn - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu Rô-bốt cầm miếng bìa hình tứ giác, bạn Nam cầm có) miếng bìa hình tròn. - HS trả lời - GV cho HS trao đổi cặp đôi, xác định hình dạng các miếng bìa. Yêu cầu HS thực hiện các phép tính - HS đọc yêu cầu bài. trên mỗi miếng bìa, sau đó so sánh kết quả để tìm - HS thực hiện ra đáp án cho các câu hỏi. - HS trao đổi cặp đôi - GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi HS. - Đại diện một số cặp chia sẻ kết - GV có thể mở rộng bằng cách đặt thêm các câu quả hỏi: “Bạn Nam cầm miếng bìa hình gì?” “Miếng bìa - Dưới lớp nhận xét, góp ý. hình tròn ghi phép tính có kết quả bằng bao - Đáp án: nhiêu?” a) Bạn Mai cầm tấm bìa ghi 4. Vận dụng phép tính có kết quả bé nhất. Bài toán: Một đội công nhân ngày đầu trồng được b) Miếng bìa ghi phép tính có 495 cây, ngày sau trồng được ita hơn ngày đầu 56 kết quả lớn nhất có dạng hình tứ cây. Hỏi ngày sau đội công nhân trồng được bao giác. nhiêu cây? - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS trả lời - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS thảo luận cặp đôi tìm kết quả - HS lắng nghe - HS lắng nghe
  4. Lớp 5A Sáng Thứ 3 ngày 16 tháng 4 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập quy tắc cộng, trừ số tự nhiên, số thập phân, phân số. - Củng cố và vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. - HSKT: Hoàn thành bài 1. 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: + Nêu cách cộng phân số cùng mẫu số? + Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số? + Nêu cách cộng phân số khác mẫu số? + Nêu cách trừ phân số khác mẫu số? - Gv nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành HS làm bài 1; 2. HS khá, giỏi hoàn thành cả 3 bài bài tập. Bài 1: HS chữa bài ở bảng phụ và nêu cách làm. Lưu ý: Khi thực hiện tính giá trị biểu thức ta cần sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ để tính toán bằng cách thuận tiện nhất - Đối với biểu thức có nhiều dấu phép tính,ta tính như thế nào? Bài 2: HS tự làm bài sau đó chữa bài trên bảng lớp. - HS giải thích cách làm và các tính chất đã vận dụng. Kết quả : a, 2 ; b, 10/33; Bài 3: HS đọc lại bài toán, nêu những cái đã biết, những cái cần tìm. - Tìm số phần tiền để dành bằng cách nào? - Tìm được phân số chỉ số phần tiền để dành thì làm thế nào để chuyển sang tỉ số phần trăm so với tổng tiền lương? - Biết số tiền lương, biết tỉ số phần trăm để dành thì sử dụng bài toán nào để tính số tiền để dành trong tổng tiền lương hàng tháng? Đáp số: a, 15% số tiền lương ; b, 600 000 đồng
  5. 3. Vận dụng - Cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất: 17,64 - (5 - 4,36) - GV hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài. - Về nhà ôn tập lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và tìm giá trị phần trăm của một số cho trước. ____________________________