Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_toan_lop_25_tuan_33_nam_hoc_2023_2024_t.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết
- Tuần 33 Thứ 2 và 3 ngày 29, 30 tháng 4 năm 2024 Nghỉ lễ 30/4 _______________________________ Tuần 34 Thứ 2 ngày 06 tháng 5 năm 2024 Lớp 2C Toán LUYỆN TẬP(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn trăm) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. *Năng lực chung - Qua hoạt động quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà HS đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. HSKT: Làm bài 1,2 * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Bắn tên HS chơi trò chơi Bắn tên
- Để ôn lại phép công, phép trừ đã học. GV giới thiệu bài. 2. Khám phá - Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS nêu lại cách đặt tính. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - Chia sẻ - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện một số phép - HS trả lời. tính. - HS nêu - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ trước lớp. - HS đổi vở chữa bài. - GV nhận xét- tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu tìm số thích hợp với hình có dấu - 1-2 HS trả lời. “?” - HS nêu cách thực hiện. - HS làm bài rồi chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV YC HS nêu cách làm. - HS trả lời: Tính lần lượt từ trái - HS làm bài và chữa bài. sang phải. - GV chấm vở. - HS làm và đổi vở chữa bài.
- - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 2-3 HS nêu bài toán: Trường Lê - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính Lợi trồng: 264 cây, truờng gì? Nguyễn Trãi trồng 229 cây. Hỏi số - HS làm vở- Chấm chéo. cây cả hai truờng? (phép cộng). - GV chấm vở. - HS chấm chéo. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh nhất để so sánh hai số, đọc, viết số, sắp xếp các số. HS chơi trò chơi Ai nhanh nhất - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Lớp 5C Thứ 3 ngày 7 tháng 5 năm 2024 Toán MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - HSKT: Hoàn thành bài 1. 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ thống kê các dạng toán đã học ở lớp 5 và cách giải. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - GV gọi nêu các dạng toán đã học ở lớp 4 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành HĐ1: Ôn tập nhận dạng và phân biệt cách giải các dạng toán. - HS thảo luận nhóm 2 kể tên các dạng toán đặc biệt đã học. - Lần lượt các nhóm trình bày và bổ sung. - GV treo bảng phụ, một số HS nhắc lại. HĐ2: HS làm bài tập. HS làm bài tập 1; 2. HS khá giỏi làm thêm bài tập 3. Bài 1: HS đọc đề bài. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Hãy nêu cách tìm số trung bình cộng? - Các số hạng tương ứng với yếu tố nào trong bài? - Muốn tính quãng đường đi được trong mỗi giờ cần biết yếu tố nào? - Vậy yếu tố nào trong bài chưa biết? - Tính bằng cách nào? Đáp số: 15 km Bài 2: HS đọc đề toán, tóm tắt. - Đề bài yêu cầu gì? - Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật? - Muốn tính được diện tích hình chữ nhật cần biết yếu tố gì? - Đã có mối liên hệ nào giữa chiều dài và chiều rộng? - Khi đó cần vận dụng dạng toán nào? - Hãy xác định tổng và hiệu? - HS nêu lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Đáp số: 875 m2 Bài 3: HS đọc lại đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? - HS làm bài, GV chữa bài Đáp số: 31,5 g. 3. Vận dụng - Ôn lại cách giải các dạng toán đã học. - Hoàn thành bài tập trong SGK.

