Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_toan_lop_25_tuan_6_nam_hoc_2023_2024_tr.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết
- TUẦN 6 Buổi chiều: Lớp 2C Thứ 2 ngày 9 tháng 10 năm 2022 TOÁN PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - HS biết được ý nghĩa của phép trừ. - Thực hiện các phép trừ 11,12, ,19 trừ đi một số. - Giải được một số bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 3.Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận. HSKT: Bài 1,2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh ảnh tổ chức trò chơi. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. - Lớp vận động theo nhạc bài hát Em học toán. - GV cho HS chơi trò chơi “Xây nhà” Chuẩn bị: Vẽ 3 ngôi nhà trên 3 tờ giấy hình - HS tham gia chơi theo nhóm tổ. bên: Cách tiến hành: Mỗi tổ sẽ được Hình thức tổ chức: Bút dạ màu (3 chiếc) nhận một ngôi nhà và một chiếc bút Chia lớp thành 3 đội chơi ( số đội có thể thay dạ màu. Các em sẽ chuyền tay nhau đổi cho phù hợp với số học sinh của lớp) ngôi nhà từ đầu đến cuối tổ. Mỗi Tổng kết trò chơi: Tổ nào điền đúng và em khi cầm được ngôi nhà phải nhanh nhất tổ đó thắng cuộc. nghĩ ra một số để điền vào một ô - Kết thúc thời gian chơi, các nhóm nêu và trống ở hai bên cột có dấu >, <, =; đọc số phép tính đúng mà nhóm mình đã lập mỗi số các em điền sẽ là một viên được. gạch xây nhà. Mỗi em chỉ được - GV cùng HS nhận xét. điền một lần. Các em có 5 phút để xây. Khi ngôi nhà đến tay bạn cuối cùng thì em đó phải nhanh chóng
- mang ngôi nhà của mình dán lên bảng. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Khám phá - HS quan sát tranh, nêu vấn đề (bài - GV cho HS quan sát tranh, nêu vấn đề (bài toán) cần giải quyết. toán) cần giải quyết: “Việt có 11 viên bi, Việt cho Mai 5 viên bi. Việt còn lại mấy viên bi?”. - GV cho HS thảo luận để chọn phép tính tìm - HS thảo luận nhóm 2 để chọn số bị còn lại của Việt là 11- 5 = ? phép tính tìm số bị còn lại của Việt. - GV cho HS thảo luận cách tìm kết quả phép tính 11 – 5. - HS thảo luận cách tìm kết quả - GV cho HS đếm lùi như Việt làm (trong phép tính 11 – 5. SGK) để có 11 – 5 = 6 nhưng cho HS nhận Cách 1: HS đếm lùi như Việt làm thấy rằng khó khi áp dụng vào các phép tính (trong SGK) để có 11 – 5 = 6 có con số lớn với cách này vì phải nhớ số lần đếm. - GV cho HS quan sát hình trong SGK và đếm số viên bi không bị gạch (số viên bi còn lại) để có 11 – 5 = 6. - GV giới thiệu: “Trong thực hành, muốn tính Cách 2: HS quan sát hình trong 11 – 5, ta có thể tính nhẩm như trong SGK”. SGK và đếm số viên bi không bị - GV có thể tổ chức cho HS hoạt động trên gạch. các que tính để tìm kết quả phép tính 11 – 5. - HS lắng nghe. Yêu cầu HS lấy 11 que tính trong bộ đồ dùng học tập rồi bỏ đi 5 que tính và đếm số que tính còn lại được 6 que tính. Vậy 11 – 5 = 6. + Để củng cố cách tính nhẩm, GV nêu một vài phép tính khác và yêu cầu HS tính nhẩm. Chẳng hạn: 11 – 3 = ?; 12 – 7 = ?. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 GV nêu BT1. - HS xác định yêu cầu bài tập. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm việc cá nhân trong vở bài tập. Nêu kết quả và giải thích. - Một HS làm phép tính đầu tiên.
- - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài rồi gọi - HS cùng GV nhận xét. một HS làm phép tính đầu tiên. Cả lớp nghe, - HS tự làm phép tính còn lại rồi nhận xét. chữa bài. góp ý. - Sau đó, cho HS tự làm phép tính còn lại rồi chữa bài. - GV có thể cho HS tính nhẩm một vài phép trừ theo các bước trong bài tập, chẳng hạn: 11 – 7, 12 – 4,... - GV nhận xét, chốt ý: Bài tập này củng cố cách tính nhẩm để tìm kết quả phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Bài 2 Tính nhẩm - HS đọc bài 2. - GV nêu BT2. - HS xác định yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS cách làm một phép tính: - HS lắng nghe HD. Nhẩm như trong phần khám phá để tìm kết - HS làm trong vở bài tập. quả phép tính, nhưng khi trình bày bài thì chỉ - HS nối tiếp nêu miệng kết quả. cần viết kết quả phép tính, chẳng hạn: 11 – 3 - HS làm việc cá nhân. = 8. - GV bao quát lớp làm bài, giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét, chốt ND: Củng cố, vận dụng cách tính nhẩm đã học để tìm kết quả của các phép trừ dạng 11 trừ đi một số. Bài 3 Tìm chuồng cho mỗi chú thỏ - HS lắng nghe HD cách chơi. - GV nêu bài tập 3. - HS tham gia chơi. - GVHDHS nắm vững yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS thực hiện dưới dạng trò chơi: “Nối mỗi chú thỏ với chuồng thích hợp”. + GV giải thích cách chơi, chẳng hạn: Tính - HS cùng GV tổng kết trò chơi. được 11 – 8 = 3, do đó nối chú thỏ ghi phép tính 11 – 8 với chuồng ghi số 3. - HS lắng nghe. + Để tổ chức trò chơi, GV cần phóng to hình trong SGK thành hai bản treo lên bảng. Mỗi lần hai đội chơi gồm 6 HS, mỗi HS nối một chú thỏ với một chuồng. Đội nào nói đúng và nhanh hơn là đội thắng cuộc. Để tổ chức được nhiều lần chơi, GV chỉ cho HS nối bằng bút chì, sau đó tẩy đi và dùng tiếp.
- 3. Vận dụng: - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu - GV nhận xét, chốt nội dung: Củng cố các hay chưa hiểu, thích hay không phép trừ đã học. thích). - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS lắng nghe. - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS lắng nghe nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài 11 tiết 2 * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________ Sáng Thứ 3 ngày 10 tháng 10 năm 2023 Lớp 5A Toán HÉC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Giúp HS: Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. Mối quan hệ giữa hécta và mét vuông. Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc-ta, vận dụng để giải các bài toán có liên quan. Bài cần làm: 1a (2dòng đầu), 1b (cột đầu), 2. Khuyến khích HS làm thêm các bài còn lại. HSKT: Làm bài tập 1a 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác, trình bày khoa học, vận dụng vào cuộc sống. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung sau: - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 6m256dm2 = dm2 4m279dm2 = ..m2
- - GV đánh giá - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Khám phá *) Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta. - Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ... người ta thường dùng đơn vị đo héc ta. - 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và kí hiệu: ha. - Như vậy 1 héc-ta bằng bao nhiêu mét vuông? - HS nêu, GV ghi bảng: 1 ha = 100 m2 - Yêu cầu học sinh nhắc lại 3. Thực hành: HS cần làm: 1a (2dòng đầu), 1b ( cột đầu), 2. Khuyến khích HS làm thêm các bài còn lại. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài1a (2 dòng đầu), bài 1b (cột đầu) vào vở. - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả. Yêu cầu 1 số em nêu cả cách làm. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. Hỏi 1 số HS cách làm. - Với các bài còn lại, khuyến khích HS khá, giỏi làm hoàn thành tại lớp. Còn HS khác về nhà làm. 4. Vận dụng - GV giới thiệu thêm để HS biết + Miền Bắc: 1ha = 2,7 mẫu (1 mẫu = 10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2) + Miền Trung: 1ha = 2,01 mẫu (1 mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ = 497m2) + Miền Nam: 1 ha = 10 công đất (1 công đất = 1000m2) - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. .................................................................................................................................

