Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_toan_lop_25_tuan_7_nam_hoc_2023_2024_tr.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết
- TUẦN 7 Lớp 2C Chiều Thứ 2 ngày 16 tháng 10 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - Thực hiện được các phép cộng, phép trừ (qua 10) đã học - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ(qua 10) trong phạm vi 20. * Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực đặt và giải quyết vấn đề cho HS. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Phát triển năng lực giao tiếp cho hs. * Phẩm chất: Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. HSKT làm bài 1,2,3,4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi -Hs chơi trò chơi ôn lại các bảng truyền điện . trừ. - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc lại 2. Khám phá - Luyện tập Bài 1: Củng cố các phép trừ đã học. - GV cho HS nêu yêu cẩu của bài rồi tự - Nêu yêu cầu làm bài. - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS - Hs làm bài trong vở kiểm tra, chữa bài cho nhau. - 1 Hs chữa bài trên bảng Bài 2: Củng cố “tính chất giao hoán” của - Nhận xét, bổ sung phép cộng; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Đổi vở, kiểm tra bài cho nhau - GV cho HS làm bài theo từng cột. Khi - Nêu yêu cầu làm bài HS chỉ cần tính phép cộng đầu - 2 hs làm trên bảng tiên, sau đó sử dụng “tính chất giao hoán” và - Hs lớp làm VBT mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Nx, bổ sung để có ngay kết quả của các phép tính còn lại. - Giải thích cách làm - Sau khHS làm bài, GV có thể cho HS kiểm tra, - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. chữa bài cho nhau.
- Bài 3: Ngẩm cung cấp cho HS một cách - Nêu yêu cầu tính nhẩm khác với cách tính nhẩm đã học - Hs làm bài cá nhân. đối với phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Hs lớp làm VBT - GV cho HS làm bài rồi chữa bài theo - Nx, bổ sung từng phần. - Lưu ý: Sau khi chữa bài, GV hướng dẫn - Giải thích cách làm để HS nhận ra, chẳng hạn 13-3-4 = 13- - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. 7 (cùng bằng 6). Vậy ta có thể tính nhẩm 13 - 3 - 4 để tìm kết quả của 13 - 7. Bài 4: Củng cố các phép cộng, phép trừ đã - Nêu yêu cầu học. - HS thảo luận nhóm 2, tìm số - GV cho HS nêu yêu cầu của bài: Tìm số thích hợp với dấu “?” trong ô rồi thích hợp với dấu “?” trong ô. nêu kết quả - GV hướng dẫn HS cách làm: Thực hiện - Hs lớp Nx, bổ sung lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. GV có thể cho HS ghi đế bài vào vở rồi làm bài. - GVNX, chốt kết quả đúng Bài 5: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài (cho - Nêu yêu cầu biết gì, hỏi gì?). - Hs phân tích nội dung bài toán - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - 1 hs giải trên bảng, hs lớp VBT - Nhận xét, bổ sung Bài giải Số vận động viên chưa qua cầu là: - GVNX, đánh giá 15 - 6 = 9 (vận động viên) 3. Vận dụng. Đáp số: 9 vận động viên. - GV tổng kết nội dung bài học - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua GV nêu bài toán yêu cầu HS giải. bài học - Nhận xét tiết học HS giải bài toán. - Dặn Hs chuẩn bị bài sau. - Hs lắng nghe, ghi nhớ HSKT: Luyện giải toán lời văn Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________ Tuần 7 (Lớp 5A) Sáng Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2023 Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản. - HS cần làm bài: 1, 2. Khuyến khích làm các bài còn lại. - HSKT: Hoàn thành bài 1. 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn tên" với nội dung chuyển các số đo độ dài sau thành đơn vị đo là mét: 1dm, 1cm, 1mm, 5dm, 7cm, 9mm - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá * Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân * Ví dụ a: - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề- xi-mét ? - GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. - 1dm bằng mấy phần mấy của mét ? 1 - GV viết lên bảng 1dm = m. 10 1 - GV giới thiệu : 1dm hay m ta viết thành 0,1m. 10 1 - GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng với m để có : 10 1 1dm = m = 0,1. 10 - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ? - GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có 1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của mét ? 1 - GV viết lên bảng : 1cm = m. 100 1 - GV giới thiệu :1cm hay m ta viết thành 0,01m. 100 1 - GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng hàng với để có : 100 1 1cm = m = 0,01m. 100
- 1 - GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để có : 1mm = m = 0,01m. 1000 1 - m được viết thành bao nhiêu mét ? 10 1 - Vậy phân số thập phân được viết thành gì ? 10 1 - m được viết thành bao nhiêu mét ? 100 1 - Vậy phân số thập phân được viết thành gì ? 100 1 - m được viết thành bao nhiêu mét? 1000 1 - Vậy phân số được viết thành gì ? 1000 1 1 1 - GV nêu : Các phân số thập phân , , được viết thành 0,1; 0,01, 10 100 1000 0,001. - GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1 đọc là không phẩy một. 1 - Biết m = 0,1m, em hãy cho biết 0,1 bằng phân số thập phân nào ? 10 1 - GV viết lên bảng 0,1 = và yêu cầu HS đọc. 10 - GV hướng dẫn tương tự với các phân số 0,01 ; 0,001. - GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 được gọi là các số thập phân. * Ví dụ b: - GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví dụ a 3. Thực hành Bài 1. HS đọc yêu cầu bài a) GV chỉ từng vạch trên tia số, HS đọc phân số thập phân và số thập phân ứng với mỗi vạch. Chẳng hạn : một phần mười, không phẩy một; hai phần mười, không phẩy hai; Câu b) làm tương tự như phần a. GV có thể cho HS xem hình vẽ trong SGK để nhận biết hình ở phần b) là hình “phóng to” từ đoạn 0 đến 0,1 trong hình ở phần a. Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề bài. GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a,b) rồi tự làm và chữa bài Kết quả là : a) 7 dm = m = 0,7 m ; 0,5 m ; 0,002m ; 0,004kg b) 0,09m ; 0,03m, 0,008m ; 0,006kg Bài 3 : GV vẽ bảng lên bảng phụ, gọi 1 số HS lên chữa bài 4. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ôn tập thêm ở nhà. Làm bài tập 3 + HSKT IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

