Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết

docx 4 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_toan_lop_25_tuan_8_nam_hoc_2023_2024_tr.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết

  1. Tuần 8 Lớp 2C Chiều Thứ 2 ngày 23 tháng 10 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. * Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. * HSKT: Làm tất cả các bài tập. Luyện cho HS viết bài toán có lời văn (Tay HS yếu) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập 4 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động - Trò chơi: Xì điện. Nêu các phép trừ qua 10 - HS thực hiện trong phạm vi 20. - GV nhận xét GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới 2. Khám phá –Thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo - HS thực hiện lần lượt các YC. vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho nhau. - Gọi các cặp lên chữa bài ( 1 em đọc phép tính, 1 em đọc nhanh kết quả). - GV lưu ý học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng ( 8 + 7, 7+ 8 ). - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:
  2. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Có mấy chuồng chim? Trên mỗi chuồng ghi - 2 -3 HS đọc. số nào? - 1-2 HS trả lời. + Có mấy con chim? Nêu từng phép tính ứng - HS thực hiện theo cặp lần lượt với con chim đó? các YC hướng dẫn. - Gv yêu cầu HS tính kết quả của các phép tính + Chuồng của các con chim ghi 8 ghi trên các con chim rồi tìm chuồng chim cho + 5 và 6 + 7 là chuồng ghi số 13. mỗi con chim. + Chuồng của các con chim ghi 6 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. + 9 và 7 + 8 là chuồng ghi số 15. - Nhận xét, tuyên dương. + Chuồng của các con chim ghi 17 Bài 3: – 8 và 14 – 5 là chuồng ghi số 9. - Gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? + Muốn biết trên giá có tất cả bao nhiêu quyển - 2 -3 HS đọc. sách và vở ta làm phép tính gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho học sinh làm bài vào vở. - HS thực hiện chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài giải - Gọi HS chia sẻ bài làm. Số quyển sách và quyển vở trên - Nhận xét, đánh giá bài HS. giá là: Bài 4: 9 + 8 = 17 ( quyển) GV cho HS nêu yêu cầu của bài: Tìm số Đáp số: 17 quyển vở và sách thích hợp với dấu “?” trong ô. - GV hướng dẫn HS cách làm: Thực hiện lần - HS thảo luận cặp đôi, chốt đáp lượt từng phép tính từ trái sang phải. án. - GV yêu cầu HS ghi bài vào vở rồi làm bài. - HS giơ tay, trình bày câu trả lời. - GV cho HS kiểm tra chéo đáp án. - GV mời 2 – 3 HS trình bày câu trả lời. - GV nhận xét, chốt đáp án. 4. Vận dụng - Hãy đặt 1 đề toán giải toán có lời văn liên - HS chú ý nghe và chỉnh sửa. quan đến phép cộng? -Về nhà tiếp tục đặt đề toán và tìm trình bày - HS lắng nghe. bài giải vào vở. - Nhận xét giờ học. - HS quan sát hướng dẫn. - HS đặt đề toán, đố các bạn khác giải. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________
  3. Thứ 3 ngày 24 tháng 10 năm 2023 Lớp 5A Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết so sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Làm được các bài 1, bài2. - HSKT: Biết so sánh hai số thập phân, làm được bài 1 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh hai số thập phân như trong SGK. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - 2 HS chữa bài tập 2. Đáp án: a) 5, 612; 17,200; 480; 590. b) 24,500; 80, 010; 14, 678. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - GV nêu nhiệm vụ học tập. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau - GV nêu bài toán : Sợi dây thứ nhất dài 8,1m sợi dây thứ hai dài 7,9m. Em hãy so sánh chiều dài của hai sợi dây. - HS thảo luận nhóm đôi, tìm cách so sánh 8,1 và 7,9 m - HS trình bày cách so sánh của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét. Đổi ra đề xi mét để so sánh. Ta có thể viết: 8,1m = 81 dm; 7,9m = 79 dm Ta có: 81 dm > 79 dm, Tức: 8,1m > 7,9m Biết 8,1m > 7,9 m, em hãy so sánh 8,1 và 7,9. Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9. - Dựa vào kết quả so sánh trên, em hãy tìm mối liên hệ giữa việc so sánh phần nguyên của hai số thập phân với so sánh bản thân chúng. - Kết luận : HS nêu cách so sánh hai số có phần nguyên khác nhau. HĐ2: Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau
  4. - GV nêu bài toán : Cuộn dây thứ nhất dài 35,7m cuộn dây thứ hai dài 35,698m. Hãy so sánh độ dài của hai cuộn dây? - Hỏi : Nếu sử dụng kết luận vừa tìm được về so sánh hai số thập phân thì có so sánh được 35,7m và 35,698m không? Vì sao? - Vậy theo em, để so sánh được 35,7m và 35,698m ta nên làm theo cách nào? - HS có thể nêu miệng cách làm. - GV yêu cầu HS so sánh phần thập phân của hai số với nhau. - Gọi 1 em trình bày. Phần thập phân của 35,7 là: = 7 dm = 700mm Phần thập phân của 35,698m là: m = 698mm, Mà 700 mm > 698 mm Nên m > m, Do đó: 35,7m > 35,698m Từ kết quả so sánh 35,7m > 35,698m, Em hãy so sánh 35,7 và 35,798? HS rút ra quy tắc so sánh hai số có hàng phần nguyên bằng nhau? HĐ3: Ghi nhớ - HS đọc phần bài học ở SGK. - Tự lấy ví dụ minh hoạ. 3. Thực hành Bài 1. Cho Hs tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài cho HS giải thích kết quả bài làm. Chẳng hạn : c) 0,7 > 0,65 vì hai số thập phân này có phần nguyên bằng nhau (đều là 0), ở hàng phần mười có 7 > 6 nên 0,7 > 0, 65 Bài 2. Cho HS tự làm bài - 1em làm vào bảng phụ. Kết quả là : 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ;8,72 ; 9,01 Bài 3. Tương tự như bài 2. Kết quả là: 0,4; 0,321; 0,32 ; 0,187. 4. Vận dụng HS nhắc lại quy tắc so sánh hai số thập phân IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ................................................................................................................................. ....................................................................................................................................... ________________________________