Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết

docx 4 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_toan_lop_25_tuan_9_nam_hoc_2023_2024_tr.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2+5 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết

  1. Tuần 9 Chiều Thứ 2 ngày 29 tháng 10 năm 2023 Lớp 2C Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS làm quen phép tính cộng, phép tính trừ với số đo ki – lô – gam. - Vận dụng vào giải toán liên quan đến các phép tính cộng, trừ với số đo ki - lô - gam. * Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. *Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận. * HS KT: Thực hiện bài tập 1,2,3,4 (GV cần kèm thêm về tốc độ viết cho HS) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS ghi tên bài vào vở 2. Khám phá.Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. a) 12kg + 23 kg = 45kg + 20kg = 9kg + 7kg = - HS thực hiện lần lượt các b) 42kg – 30kg = 13kg – 9kg = 60kg – 40kg = YC. - GV nêu: + Muốn thực hiện các phép tính ta làm thế nào? - Tính nhẩm hoặc đặt tính. + Khi tính ta cần lưu ý điều gì? - Đơn vị đo ở kết quả. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS quan sát tranh.
  2. Bài 2: Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Nhẩm 5 + 2 = 7. Vậy con - Câu a: ngỗng nặng 7kg. + HS quan sát tranh. - Con gà cân nặng 3kg. - Hãy tính số ki – lô – gam ở mỗi đĩa và trả lời câu - HS quan sát tranh. hỏi. - Bao thứ nhất nặng 30kg, bao - Câu b làm tương tự câu a. thứ 2 nặng 50kg. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Tìm tổng số ki – lô – gam - Nhận xét, tuyên dương. thóc của cả hai bao? Bài 3:Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài vào vở. - Quan sát tranh Bài giải - Bài toán cho biết gì? Cả hai bao thóc cân nặng là: - Bài toán yêu cầu gì? 30 + 50 = 80 (kg) - HS thực hiện giải bài vào vở. Đáp số: 80kg. - HS quan sát tranh. - HS nêu bài toán và làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. vào vở. - Nhận xét, đánh giá bài HS. a) Bài giải Bài 4:Gọi HS đọc YC bài. Rô – bốt B cân nặng là: - Quan sát tranh 32 + 2 = 34 (kg) - Yêu cầu HS nêu bài toán và tự giải vào vở. Đáp số: 34 kg. b) Bài giải - HS thực hiện giải bài vào vở. Rô – bốt C cân nặng là: 32 - 2 = 30 (kg) - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp số: 30 kg. + Rô – bốt nào cân nặng nhất? - Rô – bốt B. + Rô – bốt nào cân nặng nhẹ nhất? - Rô – bốt C. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. 3. Củng cố - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY Sáng Thứ 3 ngày 31 tháng 10 năm 2023 Lớp 5A Toán VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bảng đơn vị đo khối lượng. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng. - Luyện tập viết các số đo khối lượng dưới dạng STP với các đơn vị đo khác nhau. - Bài tập cần làm 1, 2a, 3. Khuyến khích HS làm thêm các bài còn lại. - HSKT: Hoàn thành bài 1 (Luyện kĩ năng tính toán). 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn, để trống một số ô bên trong, bảng phụ. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng STP - GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng và học cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân- Ghi bảng 2. Khám phá HĐ1. Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng * Bảng đơn vị đo khối lượng - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ sẵn. * Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, giữa ki-lô-gam và yến. - GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào cột ki-lô-gam. - GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng như phần đồ dùng dạy học.
  4. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó. 1 * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn vị tiếp liền nó. 10 + Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với tấn, giữa tạ với ki-lô-gam. HĐ2. Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: 5tấn132kg = .... tấn - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống. - GV nhận xét các cách làm mà HS đưa ra. 3. Thực hành Bài 1: HS tự làm bài sau đó thống nhất kết quả. a) 4 tấn 562 kg = 4,562 tấn c) 12 tấn 6 kg = 12,006 tấn b) 3 tấn 14 kg = 3, 014 tấn d) 500 kg = 0,500 tấn Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1 Bài 3: HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, thảo luận các bước tính sau đó làm và chữa bài Bài giải Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong một ngày là: 9 x 6 = 54 ( kg) Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 ( kg) 1620 kg = 1,620 tấn Đáp số: 1,620 tấn - HS chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét. 4. Vận dụng GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn bài, hoàn thành các bài tập còn lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ............................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________