Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Khối Tiểu học - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Khối Tiểu học - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_khoi_tieu_hoc_tuan_2_nam_ho.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Khối Tiểu học - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh
- Tuần 2 Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2024 Toán BÀI 4: PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được phân số thập phân; viết được một số phân số thành phân số thập phân. - Vận dụng được việc nhận biết phân số thập phân, viết một số phân số thành phân số thập phân để giải quyết một số tình huống. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Nông trại vui vẻ” để khởi - HS tham gia chơi động bài học. - HS lắng nghe luật chơi - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe và ghi tên bài. 2. Khám phá - GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (cùng bàn), quan sát, đọc bóng nói và trả lời các câu hỏi - GV nêu câu hỏi: - HS trả lời: + Quan sát bức tranh, em hãy viết phân số chỉ + Phân số chỉ phần tô màu của hình thứ 3 phần tô màu của mỗi hình. nhất là . + Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số 10 Phân số chỉ phần tô màu của hình thứ trên? 8 hai là . - GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất 10 trình bày, các nhóm còn lại lắng nghe và nhận Phân số chỉ phần tô màu của hình thứ ba 57 xét bài làm của bạn. là . - GV nêu câu hỏi: “Vậy các phân số có mẫu số 100 là 10; 100; 1 000,... được gọi là gì?”
- 3 8 - Khái niệm phân số thập phân. + Phân số và đều có mẫu số là 10; 3 8 57 10 10 - GV giới thiệu: ; và là những phân số 57 10 10 10 phân số có mẫu số là 100. thập phân. 100 - GV nêu câu hỏi: + Trong tranh khám phá, bạn nữ đã nói gì? - HS trả lời: + Bạn nữ nói: “Các phân số thập phân + Em hãy viết một phân số có mẫu số là 10; có mẫu số là 10; 100; 1 000;...” 100; 1 000. 7 14 9 1 357 7 14 9 1 357 + ; ; và - GV nhận xét: Các phân số ; ; và 10 10 100 1 000 10 10 100 1 000 - HS nhắc lại: cũng là phân số thập phân. 7 14 9 1 357 Các phân số và là phân - GV kết luận: “Các phân số có mẫu số là 10; 10;10;100 1 000 100; 1 000;... được gọi là phân số thập phân.” số thập phân. - HS lắng nghe, ghi chép vào vở. 3. Hoạt động Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. 7 - GV mời HS có kết quả nhanh nhất trình bày - Kết quả: Các phân số thập phân là: 10; đáp án. 63 178 16 365 và . - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án. 100;100;1 000 1 000 Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - HS chữa bài vào vở. Tìm phân số thập phân thích hợp. - HS thực hiện đếm và điền phân số thập - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (cùng bàn). phân thích hợp. - GV hướng dẫn HS: Quan sát tia số, tìm phân - Kết quả: số thập phân thích hợp, viết vào vở thay cho a) từng ô có dấu “?” - GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất trình bày kết quả. b) - GV nhận xét, chữa bài cho HS. - HS chữa bài vào vở. 4. Luyện tập BT1. Số? - GV cho HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi và - HS chú ý theo dõi và thực hiện. làm bài vào vở. - HS hoàn thành bài. - GV hướng dẫn HS: - Kết quả: 3 3×2 6 + Quan sát bài ở câu a). ta thấy: 5 × 2 = 10 a) ; 5 = 5×2 = 10 Theo tính chất phân số: 25 25:5 5 b) ; 3 3 × 2 6 500 = 500:5 = 100 = = 11 11×4 44 5 5 × 2 10 c) ; 25 = 25×4 = 100 + Làm tương tự với các câu b), c), d). 82 82:2 41 d) . - Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài với bạn 2 000 = 2 000:2 = 1 000 cùng bàn. - HS chữa bài vào vở. - GV mời 1 – 4 HS trình bày bài làm. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
- BT2. Viết các phân số sau thành phân số thập phân. - GV cho HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi và - HS theo dõi và thực hiện theo mẫu. làm bài vào vở. - GV hướng dẫn HS cách làm: - HS hoàn thành bài tập. Ta có: 60:6 = 10 - Kết quả: Áp dụng tính chất phân số: Ta có: 66 66:6 11 66 66:6 11 ; = = 60 = 60:6 = 10 60 60:6 10 27 27:3 9 ; HS làm tương tự với các phân số tiếp theo. 300 = 300:3 = 100 3 3×25 75 - Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài với bạn ; 4 = 4×25 = 100 cùng bàn. 31 31×8 248 . - GV mời 1 - 2 HS trình bày bài làm. 125 = 125×8 = 1 000 - GV nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Vận dụng. - Gv tổ chức trò chơi “Plant and Zoobie” để - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã củng cố bài học học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương -Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Tiếng Việt Bài B b \ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng âm b, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm b, thanh huyền và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc. - Viết đúng chữ b, dấu huyền; viết đúng các tiếng từ chứa âm b và thanh huyền trong bảng con. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình. - Nhân ái: Yêu thương, tôn trọng ông bà, cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên
- - Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học. - SGK, chữ mẫu b. - Mẫu chữ cái, bảng cài. 2. Học sinh - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Khởi động HS hát Cho HS hát bài Ba thương con - Thực hiện theo hướng dẫn 2. Khám phá: - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi lời: + Bức tranh vẽ ai? -Tranh vẽ bé và bà + Bà cho bé đồ chơi gì? + Theo em nhận được quà, bé có vui không? - GV chốt và nói câu về nội dung tranh theo SGK: - Cả lớp đọc theo ĐT Bà cho bé búp bê - HS nêu: chứa âm b - GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm b để gây chý ý cho - Đọc thầm theo HS phát hiện âm. - HS đọc CN- N- ĐT - Vậy các tiếng trong câu đều chứa âm gì? - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 3. Thực hành - HS thực hiện 1 Đọc a. Đọc âm - Đọ CN- N -ĐT - GVviết chữ b lên bảng, đọc mẫu - CN- ĐT - GV gọi HS - HS thực hiện, nêu cách ghép. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS b. Đọc tiếng - GV cho HS ghép tiếng ba, bà trên thanh gài - Đọc CN- ĐT
- - GV ghi bảng, gọi HS đánh vần - Gọi HS đọc trơn - Trả lời - Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa b - Nhận xét - HS viết bảng con c. Đọc từ ngữ - GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu từ: ba, bà, ba ba - GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn - Nhận xét 2. Viết bảng - GV treo mẫu chữ, HS quan sát + Chữ b được viết bởi những nét nào? - GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ b (cỡ vừa) - Yêu cầu HS viết vào bảng con - Theo dõi, nhận xét. Tiết 2 3. Viết vở (Hướng dẫn HS viết nộp bài cho GV) - HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ - GV hướng dẫn HS tô chữ b vừa) - GV quan sát giúp đỡ học sinh - Nộp bài - Thu và nhận xét bài 4. Đọc câu - Lắng nghe - GV đọc mẫu “A, bà” - Đọc CN-N-ĐT - Yêu cầu HS đọc - Cho HS quan sát tranh và hỏi: - Tranh vẽ bà và cháu, bà đến mang + Tranh 1: Tranh vẽ gì? Bà đến mang theo theo quà cho bé quà gì? Ai chạy ra đón bà?... - HS tìm. Cô bé có vui không? Vì sao ta biết? - HS trả lời. Tình cảm giữa bà và bạn Hà như thế nào? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - HS đọc thầm câu "A, bà”, - HS trả lời - Tìm tiếng có âm b, thanh huyền. - GV đọc mẫu “A, bà.” (ngữ điệu reo vui). - HS đọc thẩm. - HS đọc thành tiếng câu “A, bà." theo - HS tìm GV - HS lắng nghe.
- 5 Luyện nói theo tranh - HS đọc - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào? - HS trả lời. Gia đình có mấy người? Gồm những ai? Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì sao - HS trả lời em biết? - GV và HS thống nhất câu trả lới. (Gợi ý: - HS thực hiện Tranh vẽ cảnh gia đình, vào buổi tối, mọi người trong nhà đang nghi ngơi, quây - HS thể hiện, nhận xét quần bên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, bố mẹ và 2 con (một con gái, một con - HS kể trai). Khung cảnh gia đình rất đầm ấm. Gương mặt ai cũng rạng rỡ, tươi vui; ông - HS lắng nghe bà thư thái ngồi ở ghế, mẹ bê đĩa hoa quả ra để cả nhà ăn, bố rót nước mời ông bà; bé gái chơi với gấu bông, bé trai chơi trò lái máy bay,.) - GV cho HS dựa theo tranh, giới thiệu về gia đình bạn nhỏ. - Một số HS thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - HS liên hệ, kể về gia đình mình. 4. Vận dụng: - Cho HS tìm một số từ ngữ có âm b. - GV lưu ý HS ôn lại chữ b, dấu huyền và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán SỐ HẠNG, TỔNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng.
- 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học: HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống. - Năng lực tư duy, lập luận toán học.Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thử tài Học sinh chơi. nhanh trí” 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh SGK/tr.13: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? + Nêu phép tính? + Phép tính: 6 + 3 = 9 - GV nêu: 6 và 3 gọi là số hạng, kết quả - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 9 gọi là tổng; Phép tính 6+3 cũng gọi là tổng. - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về phép - HS lấy ví dụ và chia sẻ. cộng, chỉ rõ các thành phần của phép cộng. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ: - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và + Cho hai số hạng: 10 và 14. 14. Tính tổng hai số đó. + Bài yêu cầu tính tổng. + Bài cho biết gì? + Lấy 10 + 14. + Bài yêu cầu làm gì? + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm - HS lắng nghe, nhắc lại. như thế nào? - GV chốt cách tính tổng khi biết số - 2 -3 HS đọc. hạng. - 1-2 HS trả lời. 3. Hoạt động: - HS lắng nghe. Bài 1/trang13: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của hai số hạng 7 và 3, ta lấy 7 + 3 = 10, vậy - HS nêu. tổng bằng 10, viết 10. Số hạng 7 14 20 62
- - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng Số hạng 3 5 30 37 14 và 5. Tổng 10 19 50 99 - Làm thế nào em tìm ra được tổng? - GV hướng dẫn tương tự với các số hạng: 20 và 30; 62 và 37. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/trang13: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát. - GV hướng dẫn mẫu: a) 42 và 35 trên - HS thực hiện làm bài cá nhân. bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các 6 0 8 1 2 4 thẳng hàng. 42 + + + +35 1 7 1 6 5 2 77 7 7 9 7 7 6 - Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng. Bài 3/trang13: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - Bài cho những số hạng nào? - 1-2 HS trả lời. - Bài cho tổng nào? - HS trả lời: Các số hạng: 32, 23, 21, 4. - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em - HS nêu: Tổng là: 36, 44. hãy lập một phép tính cộng có tổng bằng - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ 36 hoặc 44. trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS Lập phép tính : 32+4 = 36 - Hôm nay em học bài gì? và 23 +21 = 44 - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng. - Nhận xét giờ học. - HS nêu. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________

