Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1+2 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1+2 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_12_tuan_10_nam_hoc_2023.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1+2 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh
- TUẦN 10 Thứ hai, ngày 6 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: GỌI BẠN ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. * Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. *Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Hai bạn bê vàng và dê trắng đang làm gì? - 2-3 HS chia sẻ. Ở đâu? + Bức tranh thể hiện tình cảm gì? - GV hướng dẫn HS nói về một người bạn của mình theo gợi ý: - HS trao đổi theo cặp và chia sẻ. + Em muốn nói về người bạn nào? - 2-3 HS chia sẻ. + Em chơi với bạn từ bao giờ? + Em và bạn thường làm gì? + Cảm xúc của em khi chơi với bạn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc - Cả lớp đọc thầm. với giọng tha thiết.
- - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ; mỗi lần - HS đọc nối tiếp đoạn. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. thuở, sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp nẻo, - Luyện đọc câu khó đọc: Lấy gì nuôi đôi - 2-3 HS đọc. bạn/ Chờ mưa đến bao giờ?/ Bê! Bê!,.. - HS thực hiện theo nhóm ba. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS lần lượt đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: TIẾT 2 + C1: Câu chuyện được kể trong * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi bài thơ diễn ra từ thuở xa xưa, - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong trong rừng xanh sâu thẳm. sgk/tr.80. + C2: Một năm trời hạn hán, cỏ - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời cây héo khô, bê vàng không chờ hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.40. được mưa để có cỏ ăn nên đã lang - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách thang đi tìm cỏ. trả lời đầy đủ câu. + C3: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê. + C4: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ bạn, thương bạn; bê vàng và dê trắng chơi với nhau rất thân thiết, tình cảm; tình bạn của hi bạn rất đẹp và đáng quý, - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Thực hành. - 2-3 HS đọc. Luyện đọc lại - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 1-2 HS đọc. đọc - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 3,4 vào VBTTV/tr.40,41. - 4-5 nhóm lên bảng. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - HS chia sẻ.
- - HDHS đóng vai một người bạn trong rừng, nói lời an ủi dê trắng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Bài đọc Đôi bạn. 3. Vận dụng. - Bê vàng và dê trắng. ? Em vừa học xong bài gì? ? Bài đọc nói về những ai? - Về nhà em đọc lại cho người thân cùng nghe và Luyện đọc học thuộc lòng. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________________ Toán THÊM VÀO BẰNG MẤY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là thêm. Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào “đếm thêm” - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | bài toán. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm, 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, bộ đồ dùng, que tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiêp sức 2. Khám phá: - HS tham gia chơi - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGk: - GV: Lúc đầu có 5 bông hoa, cắm thêm 2 bông - HS nêu hoa nữa vậy trong bình có tất cacr mấy bông hoa? - Yêu cầu HS nhắc lại - Tương tự GV hướng dẫn với hình minh họa những chấm tròn - GV nêu: 5 chấm tròn thêm 2 chấm tròn bằng 7 - HS nêu miệng chấm tròn hay 5 thêm 2 bằng 7 - Gọi vài HS nêu lại: 5 thêm 2 bằng 7 - GV viết : 5 + 2 = 7, đọc là năm cộng hai bằng 7 - HS đọc - Gọi HS đọc phép tính 5 + 2 = 7 - GV ? 5 cộng 2 bằng mấy? GV : Ta có phép tính 5 cộng 2 bằng 7 3. Thực hành: Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài tập - GV HD HS thực hiện phép tính bằng cách đếm - HS theo dõi thêm - HS thực hiện đếm thêm để nêu kết quả - HS thực hiện - HS trình bày GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS theo dõi - GV HD HS quan sát hình a) trong SGK nêu tình huống bài toán tương ứng rồi tìm số thích hợp: 4 - HS thực hiện + 2 = 6 - Tương tự với câu b) - HS ghi vào vở - HS trình bày, ghi kết quả váo vở - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét Bài 3: Số ? ( nhóm) - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS theo dõi - GV HD HS đếm thêm để tìm ra kết quả đúng - Tương tự với câu b) - HS thực hiện
- - HS trình bày - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét 4. Vận dụng: - HS trả lời - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe GV nêu một số phép tính HS trả lời miệng - Vận dụng bài học vào cuộc sống IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ Ba ngày 7 tháng 11 năm 2023 Toán SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó.Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm, 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho HS vận động theo nhạc bài Checken dan - HS vận động theo nhạc - GV giới thiệu bài 2. Khám phá: Số 0 trong phép cộng - GV cho HS quan sát hình trong SGK, nêu bài - HS quan sát toán rồi trả lời:
- a)? Đĩa thứ nhất có 4 quả cam, đĩa thứ hai có 0 - HS trả lời quả cam. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả cam? - GV viết phép tính lên bảng 4 + 0 = 4 - Yêu cầu HS đọc phép tính. - HS đọc phép tính b) GV hướng dẫn tương tự như cấu a - GV nêu phép cộng 1+ 0 ; 0 =1; 3+0; 0+ 3 GV: Một số cộng với 0 bằng chính số đó - HS nhắc lại 3. Thực hành: *Bài 1: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu bài tập - HS tính nhẩm - Yêu cầu HS tính nhẩm - HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét - Yêu cầu HS đọc lại từng phép tính *Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện phép cộng - HS thực hiện phép cộng - HS thực hiện – GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 3: - GV nêu cầu bài tập - HS quan sát tranh, nêu tình - Cho HS quan sát hình vẽ, nêu tình huống bài huống toán tương ứng - Yêu cầu HS tìm số thích hợp - Hs tìm số thích hợp - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 4: Tìm chuồng cho thỏ - GV tổ chức trò chơi cho 2 động: nhiệm vụ thi - Các đội thi tìm nhanh ngôi nhà đúng cho từng chú thỏ. - HS nhận xét. - Gv nhận xét, tuyên bố đội thắng cuộc - Nhận xét - GV cùng HS nhận xét 4. Vận dụng: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................... ________________________________

