Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1+2 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1+2 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_12_tuan_13_nam_hoc_2023.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1+2 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh
- TUẦN 13 Thứ 2 ngày 27 tháng 11 năm 2023 TIẾNG VIỆT ĐỌC: RỒNG RẮN LÊN MÂY ( TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Đọc đúng, rõ ràng bài Rồng rắn lên mây, tốc độ đọc khoảng 50 – 55 tiếng/ phút. - Hiểu cách chơi trò chơi Rồng rắn lên mây. 2. Năng lực chung: - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Ý thức tập thể trách nhiệm cao (thông qua trò chơi Rồng rắn lên mây). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. 2. Học sinh: Sách giáo khoa. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 - LUYỆN ĐỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động - Trò chơi ong về tổ - HS tham gia trò chơi. - Tiết trước chúng ta học bài gì ? -Em hãy nói điều thú vị trong bài đọc Tớ - HS trả lời. là lê gô. - GV nhận xét. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Em biết gì về trò chơi Rồng rắn lên mây? + Em chơi trò chơi này vào lúc nào? Em có thích chơi trò chơi này không?
- - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện đọc bài Rồng rắn lên mây. a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu: chú ý nhấn giọng, ngắt - Cả lớp đọc thầm. giọng đúng chỗ. - HS đọc thầm. - GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ khó vòng vèo, núc nắc, - HS đọc nối tiếp câu. khúc đầu, khúc giữa, khúc đuôi. b. Chia đoạn - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rồng rắn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến khúc đuôi. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - 2-3 HS luyện đọc. -GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ. + Giải nghĩa từ: vòng vèo, núc nắc, khúc đầu, khúc giữa, khúc đuôi. - Luyện đọc câu dài: Nếu thầy nói “có”/ - 2-3 HS đọc. thì rồng rắn/ hỏi xin/ thuốc cho con/ cho thầy/ bắt khúc đuôi. -Học đọc nối tiếp trong nhóm. -Đại diện nhóm đọc trước lớp. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS -HS đọc trước lớp . luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - Luyện đọc theo nhóm 3 - GV nhận xét nhóm đọc tốt. TIẾT 2- TÌM HIỂU BÀI Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.102. - HS thực hiện theo nhóm ba. + Những người chơi làm thành rồng rắn - HS lần lượt đọc. bằng cách nào? + Rồng rắn đến gặp thầy thuốc để lamg - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: gì? C1: Túm áo nhau làm rồng rắn.
- + Chuyện gì xảy ra nếu khúc đuôi bị C2: Đến gặp thầy để xin thuốc cho con. thầy bắt? C3: Khúc đuôi bị bắt thì đổi vai làm thầy thuốc. - GV nhận xét. - HS thảo luận nhóm. - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4. Đại diện nhóm trình bày. + Nếu bạn khúc giữa bị bắt thì bạn đó sẽ làm gì? - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi C4: Nếu khúc giữa bị đứt thì bạn phải đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. làm đuôi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lắng nghe, đọc thầm. cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Thực hành Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu một lần trước lớp. Giọng đọc nhẹ nhàng, phát âm rõ ràng, tốc độ - 2-3 HS đọc. vừa phải - HS khác đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Nói tiếp để hoàn thành câu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: Đặt 1 câu nói về trò chơi mà em - 2-3 hoàn thiện câu tra lời. thích. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - HS viết câu về điều em thích trong trò chơi Rồng rắn lên mây. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS nêu câu em viết. - HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn - Nhận xét chung, tuyên dương HS. của GV. 3. Vận dụng
- - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS viết câu theo yêu cầu. - Chuẩn bị tiết 3. - HS chia sẻ. -Học sinh chia sẻ * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________ Thứ 3 ngày 28 tháng 11 năm 2023 Toán BẢNG CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng cộng, trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép cộng trong phạm vi 10. - Năng lực tư duy và lập luận: Thực hiện được bảng cộng, trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, - Năng lực tự chủ và tự học: 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài : - Lắng nghe 2. Khám phá: Bảng cộng
- - Từ hình ảnh các bông hoa, HS hình thành các phép tính cộng có kết quả bằng 7. (Nêu được kết quả các phép tính 1 + 6, 2 + 5, 3 + 4, 4 + 3, 5 + 2, 6 + 1). 3. Thực hành: *Bài 1: Tính nhẩm - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - HDHS tính nhẩm - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 2: Em hoàn thành bảng cộng - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - Hd HS hoàn thành bảng cộng trong phạm vi 10 - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 3: Tìm cánh hoa cho mỗi chú ong - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - HD HS nhẩm kết quả các phép tính ở mỗi chú ong. Chú ong sẽ đậu vào cành hoa chứa kết quả của phép tính ghi trên chú ong đó. Chẳng hạn: cành hoa số 5 cho các chú ong ghi phép tính 3 + 2 và 4 + 1. - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét 4. Vận dụng: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- Toán BẢNG TRỪ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng trừ trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện được bảng trừ trong phạm vi 10 liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự ôn lại bảng trừ - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất. Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.que tính, bộ đồ dùng - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hát - Cho cả lớp hát 2. Khám phá Bảng trừ - HS quan sát
- -Từ hình ảnh các bông hoa, HS hình thành các - HS nêu phép tính 8 trừ cho một số. (Nêu được kết quả các phép tính 8 - 1, 8 - 2, 8 - 3, 8 - 4, 8 - 5, 8 - 6, - HS theo dõi 8 - 7). - HS thực hiện 3. Luyện tập - HS nêu kết quả Bài 1: Tính nhẩm - HS nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - Hd HS tính nhẩm 6 trừ cho một số - Yêu cầu HS làm bài - HS theo dõi - HS nêu kết quả - HS thực hiện - GV cùng HS nhận xét - HS nêu kết quả Bài 2: Em hoàn thành bảng trừ - HS nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - Hd HS hoàn thành bảng trừ trong phạm vi 10 - GV cho HS đọc kết quả phép tính theo từng cột - GV cùng HS nhận xét Bài 3: Tính nhẩm - Nêu yêu cầu bài tập - Hd HS tính nhẩm ra các phép tính ghi ở lá cờ cắm trong mỗi lọ hoa - HS theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét 4.Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

