Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1+2 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1+2 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_12_tuan_4_nam_hoc_2023.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1+2 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh
- TUẦN 4 Thứ Hai, ngày 25 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: CÂY XẤU HỔ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện *Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, sự việc và diễn biến trong chuyện. *Phẩm chất- Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, sile tranh minh họa. - HS: Vở BTTV.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1.Ôn bài cũ: - Đọc lại một đoạn trong bài Một giờ học và nêu nội dung của đoạn đó. - Hs thực hiện yc - Gọi Hs nhận xét 2, Đọc 2.1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Em biết gì về loài cây trong tranh ? - Hs nêu + Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, - Tranh vẽ cây xấu hổ có một số mắt thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt? đã khép lại - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học hôn nay chúng mình sẽ làm quen với một loài cây mang tên Cây xấu hổ vì quá nhút nhát nó đã khép mắt lại không nhìn thấy một con chim xanh tuyệt đẹp để rồi tiếc nuối
- 2.2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, - Cả lớp đọc thầm. dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì lạ thật + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xung quanh, xanh biếc lóng lánh, xuýt xoa - 2-3 HS luyện đọc. + Con hiểu thế nào là lạt xạt? - Là tiếng va chạm của lá khô + Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra - xôn xao cùng lúc gọi là gì? - Cách thể hiện cảm xúc(thường là + Thế nào là xuýt xoa? khen, đôi khi là tiếc) qua lời nói. - Cây bụi thấp, quả mọng nước + Con biết gì về cây thanh mai? trông như quả dâu. - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh như tự toả sáng / không biết từ đâu bay tới.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo cặp. luyện đọc đoạn theo cặp TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.32 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã + Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã làm gì? co rúm mình lại + Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì? - Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện một con chim xanh biếc toàn thân lóng lánh không biết từ + Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? đâu bay tới rồi vội bay đi ngay. - Do cây xấu hổ nhút nhát đã nhắm mắt lại nên đã không nhìn thấy con + Câu văn nào cho thấy cây xấu hổ rất mong chim xanh rất đẹp. con chim xanh quay trở lại?
- - Không biết bao giờ con chim xanh - Nhận xét, tuyên dương HS. huyền diệu ấy quay trở lại. 2.3 Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS đọc. vào VBTTV/tr.4 - 2-3 HS chia sẻ đáp án, thống nhất - Tuyên dương, nhận xét. kết quả: đẹp, lóng lánh, xanh biếc Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - YcHS thảoluận cặp đôi tưởng tượng mình - 1-2 HS đọc. là cây xấu hổ và sẽ nói điều mình tiếc - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. luyện nói theo yêu cầu. - Gọi các nhóm lên chia sẻ - 3-4 nhóm lên chia sẻ - Nhận xét chung, tuyên dương HS. VD: Mình rất tiếc vì đã không mở 4.Vận dụng: mắt để được thấy con chim xanh./ - Hôm nay em học bài gì? Mình rất tiếc vì đã không thể vượt - Về nhà cùng các bạn sắm vai các nhân qua được nỗi sợ của mình./ Mình rất vật trong bài. tiếc vì quá nhút nhát nên đã nhắm - GV nhận xét giờ học. mắt lại và không được nhìn thấy con chim xanh. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán LỚN HƠN, DẤU > I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
- - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng. - Nêu được cách so sánh số, đặt được dấu > phù hợp. - Dựa trên các tranh, nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số). 2. Năng lực chung: - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận,nhanh nhẹn - Trung thực: Biết tự thực hiện so sánh số lượng lớn hơn, tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên - Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học. - Bộ đồ dùng học toán 1. 2. Học sinh - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Khám phá: - Đố các em con vịt kêu thế nào? - HS trả lời - Hôm nay chúng ta sẽ học cách so sánh số lớn hơn với những chú vịt nhé. - GV cho HS đếm số vịt ở hình bên trái và hình - HS đếm số vịt bên phải để giải thích về con số ở cạnh mỗi hình. -Yêu cầu HS so sánh số vịt 2 bên ở mỗi hình vẽ ( dùng cách ghép tương ứng 1-1) GV kết luận về số vịt của mỗi bên, như vậy 4 lớn - HS so sánh bằng cách hơn 3) ghép tương ứng. HD HS viết phép so sánh : 4 > 3 vào vở - HS viết vào vở GV làm tương tự với hình quả dưa 3.Thực hành: * Bài 1: Tập viết - HS nhắc lại - GV nêu yêu cầu của bài. - HS viết vào vở - HD HS viết dấu > vào vở - GV cho HS viết bài
- * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp án - HS quan sát đúng. - HS nêu miệng - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét bạn Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - HD HS đếm số sự vật có trong hình: - HS trả lời - Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu dấu H1: Kiến; H2: Cây; H3: Cò: lớn hơn trong ô ở giữa. H4: Khỉ và hươu cao cổ. GV nhận xét, kết luận. Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - HD HS tìm đường đi bằng bút chì - HS thực hiện - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện. - GV nhận xét, kết luận 3. Vận dụng: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ Ba, ngày 26 tháng 9 năm 2023 Toán BẾ HƠN, DẤU < I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các dấu >, <, = - Sử dụng được các dấu khi >, <. = khi so sánh hai số - Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 ,( ở các nhóm có không quá 4 số) - Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé 2. Năng lực chung: - Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập theo quan hệ lớn hơn. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn - Biết tự thực hiện so sánh số lượng lớn hơn, tự đánh giá mình và bạn II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1.Giáo viên Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học. - SGK - Bộ đồ dùng học toán 1. 2. Học sinh - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Khám phá: - GV: Hôm trước chúng ta học về dấu lớn hơn, - HS trả lời hôm nay chúng ta học về dấu bé hơn. - GV cho HS đếm số chim - HS đếm số chim - Yêu cầu HS đếm số chim GV hỏi: Bên nào có số chim ít hơn - HS trả lời GV kết luận: số 2 bé hơn số 3 - HS so sánh HD HS viết phép so sánh : 2< 3vào vở - HS viết vào vở GV làm tương tự với hình minh họa bầy kiến 3. Thực hành: * Bài 1: Tập viết dấu < - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại - HD HS viết dấu < vào vở - HS viết vào vở - GV cho HS viết bài Bài 2:Tìm số thích hợp - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp - HS quan sát án đúng - HS nêu miệng - Gv nhận xét, kết luận - HS nhận xét bạn Bài 3:So sánh(theo mẫu) - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - HD HS đếm số sự vật có trong hình - HS trả lời Bài 4:cho mỗi chuồng một xe cỏ để số dê trong - HS nêu chuồng ít hơn số bó cỏ. - HS thực hiện - HS nhận xét 3. Vận dụng: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________

