Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1+2 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh

docx 7 trang Lê Hoàng 16/12/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1+2 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_12_tuan_9_nam_hoc_2023.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1+2 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh

  1. TUẦN 9 Thứ Hai, ngày 30 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP ( TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đồng thời đọc thêm những văn bản mới. - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. *Năng lực chung . - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. *Phẩm chất - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho lớp hát bài hát. - HS cùng hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - Thực hành. * Hoạt động 1: Tìm tên bài đọc tương ứng với nội dung bài - HS thảo luận nhóm 4- Đọc nội dung - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: và lựa chọn đáp án đúng. + Đưa hình ảnh cánh hoa bên trong( màu - Các nhóm thi tìm và ghép nhanh. Dự vàng) là tên 5 bài tập đọc được chọn trong các kiến sản phẩm: tuần từ tuần 1 – 8. (1) Tôi là học sinh lớp 2 – (c) Kể về +Cánh hoa bên ngoài ( màu hồng) là nội dung ngày khai trường của một bạn học sinh các bài đọc. lớp 2; (2) Niềm vui của Bi và Bống – (a) Kể về niềm vui của hai anh em;
  2. (3) Một giờ học – (e) Kể về cậu bé Quang tự tin nói trước lớp; (4) Cái trống trường em – (d) Nói về một đồ vật thân thuộc ở trường học; (5) Cuốn sách của em – (b) Giới thiệu về sách. - HS lắng nghe. - Đáp án : 1 – c ; 2- a; 3 –e; 4-d; 5 –b - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4 - Ghép nội dung với tên bài đọc. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét- tuyên dương * Hoạt động 2: Chọn đọc một bài và trả lời câu hỏi. - GV tổ chức hái hoa dân chủ. GV chuẩn bị 6 lá thăm tương ứng với 6 bài tập đọc đã học. ( - HS nghe. Đính thăm trên 1 chậu cây/ hoa ) . - HS làm việc nhóm đôi - Cho HS làm việc nhóm đôi đọc lại 6 văn bản - Đại diện nhóm lên hái hoa và thực đã học, trả lời các câu hỏi có trong bài. hiện yêu cầu. + VB Tôi là học sinh lớp 2: Theo em, vì sao + Tôi là học sinh lớp 2: Vào ngày khai vào ngày khai trường, các bạn thường muốn trường, các bạn thường muốn đến đến trường sớm? trường sớm vì các bạn cảm thấy háo + VB Em có xinh không?: Cuối cùng, voi em hức/ cảm thấy muốn được gặp lại thầy nhận thấy mình xinh nhất khi nào? cô, gặp lại bạn bè, + VB Niềm vui của Bi và Bống: Theo em, vì + Em có xinh không?: Cuối cùng, voi sao Bi và Bống không vẽ tranh cho mình mà em nhận thấy bản thân xinh nhất khi là lại vẽ cho nhau? chính mình. - Mời đại diện các nhóm lên hái hoa và làm + Niềm vui của Bi và Bống: Dạng câu theo yêu cầu có trong thăm, trình bày trước hỏi mở. Có thể trả lời: Bi và Bống lớp. không vẽ tranh cho mình mà lại vẽ tặng - HS nhận xét. cho nhau vì cả hai đều luôn nghĩ đến - GV nhận xét- tuyên dương – chốt đáp án nhau, người này muốn người kia vui. đúng. 3. Vận dụng. - HS trả lời.
  3. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện đọc diễn cảm. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP (TRANG 54) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận dạng được các hình đã học: Hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. - Củng cố các thao tác đơn giản khi xếp, ghép các hình đơn lẻ thành hình tổng hợp theo yêu cầu - Rèn trí tưởng tượng không gian, biết phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép các hình. 2. Năng lực chung: Tự chủ, sáng tạo, giao tiếp hợp tác. - Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học khi xếp, ghép được các hình mình thích. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát - Hs hát - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng 2. Thực hành: Bài 1 (T47): N2 - 1 HS nhắc lại yêu cầu Từ 4 miếng bìa dưới đây, em hãy ghép - HS theo dõi thành mỗi hình sau: - GV nêu yêu cầu - HS làm theo nhóm đôi. - GV đưa bài mẫu a), hướng dẫn HS thực hiện.
  4. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi - HS nhận xét với bộ đồ dùng học Toán - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm. - GV cho các nhóm trình bày kết quả - 1 HS nhắc lại yêu cầu làm việc và cách làm của nhóm. - HS thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2 (T45) TRÒ CHƠI - HS chọn: a – S, b – Đ Đúng ghi Đ, sai ghi S - GV nêu yêu cầu - HS làm bảng con. - GV đưa bài lần lượt các hình, cho học sinh lựa chọn Đ/S bằng thẻ từ . - GV yêu cầu HS giải thích lý do chọn - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV tổng kết bình chọn 3. Vận dụng: + Trò chơi: “Chú bò tìm bạn” Bài 3 (T48): Em nối hai miếng bìa để ghép được 1 hình (hình tròn, hình tam - 2 đội chơi: 1-7, 2 - 6, 3-10, 4-8, 5-9 giác, hình chữ nhật, hình vuông). - Chia lớp thành các đội chơi. - Lắng nghe, ghi nhớ - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. Thứ 3, ngày 31 tháng 10 năm 2023 Toán GỘP LẠI THÌ BẰNG MẤY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa của phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
  5. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức hoàn thành các nhiệm vụ được giao - Năng lực hợp tác: Biết tham gia hoạt động nhóm để thực hiện bài 3. - Năng lực giải quyết vấn đề: biết cách nêu ra các trường gộp lại để hình thành phép cộng trong các hoạt động. 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất chăm chỉ trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho HS vận động theo nhạc bài - HS vận động Checken dan - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Khám phá. - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK - Hs quan sát để các em tự nêu vấn đề (bài toán) - GV nêu đầy đủ: 3 quả bóng và 2 quả bóng là 5 quả bóng. - GV gọi HS nhắc lại. + Ban Nam có 3 quả bóng bay. Bạn Mai - Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS có 2 quả bóng bay . Gộp lại cả hai bạn quan sát hình trong SGK hoặc lấy 3 chấm có bao nhiêu quả bóng bay? tròn màu đỏ và 2 chấm tròn màu xanh - Đọc : CN - ĐT trong bộ đồ dùng học tập để nêu được 3 - HS thảo luận nhóm đôi tìm câu trả lời: chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn. cả hai bạn có 5 quả bóng bay. Hay gộp - GV nêu: “3 chấm tròn và 2 chấm tròn là lại, có 5 quả bóng bay 5 chấm tròn, 3 và 2 là 5” . Gọi vài HS nêu : “3 và 2 là 5” - HS nêu: cả hai bạn có 5 quả bóng bay. - GV nêu “Ta viết 3 và 2 là 5 như sau: Hay gộp lại, có 5 quả bóng bay 3+2=5 (viết lên bảng) đọc là: ba cộng hai - Đọc : CN - ĐT là năm” GV chỉ vào dấu + và nói dấu này là dấu cộng. - Đọc: CN - ĐT - GV gọi một vài HS đọc phép tính 3+2 = - Hs quan sát hình trong SGK hoặc lấy 5. GV gọi HS lên bảng viết 3 + 2 = 5 và 3 chấm tròn màu đỏ và 2 chấm tròn màu
  6. đọc phép tính. GV có thể gọi một vài HS xanh trong bộ đồ dùng học tập để nêu đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “ba cộng hai được 3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 bằng mấy?”. chấm tròn. - HS lắng nghe - Hs nêu 3 và 2 là 5 - HS lắng nghe - Hs đọc CN - ĐT - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để các em tự nêu được 1 ô tô màu vàng và - Hs quan sát, nêu, đọc 3 ô tô màu đỏ là 4 ô tô (dựa vào đếm tất cả). GV cho HS đọc phép 1 + 3 = 4. - Hs viết - GV gọi một vài HS lên bảng viết 1 + 3 = 4 và đọc phép tính. - HS trả lời - GV gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “một cộng ba bằng mấy?”. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1. Số ? Cá nhân - HS nêu yêu cầu của bài. - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm bảng con. - Yêu cầu học sinh làm bảng con. - Vài học sinh lên bảng trình bày kết quả, chia sẻ cách làm bài của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) - Gv kết luận: 1 + 1 = 2 ; 3 + 1 = 4 2 + 1 = 3 ; 1 + 4 = 5 Bài 2. Số ? Cá nhân - HS nêu yêu cầu của bài. - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm vào vở - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Vài học sinh lên bảng trình bày kết quả, chia sẻ cách làm bài của mình. - Gv kết luận: - Lớp nhận xét, bổ sung. a) 2 + 2 = 4 - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) b) 4 + 1 = 5 Bài 3. Số ? nhóm 2 HS nêu yêu cầu của bài. - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS thảo luận nhóm làm bài. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 làm - Đại diện vài nhóm lên trình bày kết quả bài và chia sẻ cách làm bài của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT)
  7. - Gv kết luận : 3 + 1 = 4 ; 2 + 3 = 5 2 + 4 = 6 Bài 4. Số ? - HS nêu yêu cầu của bài. - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm vào vở - Yêu cầu học sinh làm vào vở -Vài học sinh lên bảng trình bày kết quả, chia sẻ cách làm bài của mình. - Gv kết luận: - Lớp nhận xét, bổ sung. 1 + 1 = 2 3 + 2 = 5 - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) 2 + 2 = 4 5 + 1 = 6 4. Vận dụng - GV nêu bài toán: Nhóm 1 có 2 bạn nam HS trả lời và nêu phép tính. và 2 bạn nữ. Hỏi nhóm 1 có bao nhiêu bạn? - GV tổng kết bài học. - GV yêu cầu HS về nhà tự viết phép tính và tự tính bằng cách lấy các đồ vật trong nhà làm phép tính. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ..................